Tiết kiệm điện cho máy nén khí

Tiết kiệm điện cho máy nén khí

Tiết kiệm điện cho máy nén khí.

Dễ thực hiện, vốn đầu tư thấp.

Với những doanh nghiệp sản xuất, hệ thống máy nén khí là một trong những thiết bị tiêu tốn nhiều điện năng nhất. Chiếm từ 5%-30% tổng điện năng tiêu thụ, tùy theo ngành nghề. Tuy nhiên, trên thực tế, rất nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đến việc vận hành hiệu quả hệ thống này.

Theo các chuyên gia của Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng TP.HCM, có rất nhiều giải pháp tiết kiệm năng lượng cho hệ thống khí nén mà không cần đầu tư cao. Thời gian hoàn vốn luôn dưới 3 năm, hoặc không phải đầu tư. Dưới đây, là một số giải pháp hiệu quả mà các doanh nghiệp nên áp dụng.

Thường xuyên kiểm tra và cài đặt áp suất máy nén khí hợp lý. Bởi nếu để áp suất máy nén khí cao hơn nhu cầu thực tế. Sẽ tiêu hao một nguồn năng lượng không cần thiết.

Cần kiểm soát nhiệt độ không khí vào. Nếu nhiệt độ không khí vào tăng sẽ giảm hiệu suất về thể tích và làm tăng công suất tiêu thụ. Nhiệt độ không khí vào tăng 5 độ C sẽ làm tăng 1,5% điện năng tiêu thụ. Để giảm nhiệt độ không khí vào, hãy vệ sinh định kỳ hợp lý, thực hiện thông gió. Tránh các nguồn khí nóng thâm nhập vào hệ thống máy nén khí.

 
Máy nén khí trục vít FUSHENG

Rò rỉ khí nén cũng dẫn đến lãng phí năng lượng trong hệ thống máy nén khí (có thể lãng phí từ 20-30% công suất của máy). Ngoài ra, rò rỉ khí nén còn làm cho áp suất hệ thống dao động. Công suất máy nén quá tải, giảm tuổi thọ và tăng chi phí bảo trì thiết bị. Do vậy, phải thường xuyên kiểm tra, phát hiện những vị trí rò rỉ khí nén để có biện pháp xử lý kịp thời.

Thường xuyên kiểm tra và thay bộ lọc khí khi cần thiết. Bởi bộ lọc khí bị bẩn sẽ khiến không khí bẩn từ bên ngoài vào trong hệ thống. Khiến máy nén khí phải làm việc nhiều hơn để nạp khí vào, tiêu hao nhiều năng lượng.

Định kỳ kiểm tra năng suất của máy nén khí. Nếu thấy thời gian nạp đầy khí vào bình từ áp suất bình chứa trước và sau khi nén tăng, chứng tỏ năng suất làm việc của máy bị suy giảm. Lúc này, cần có giải pháp điều chỉnh để tránh việc lãng phí năng lượng.

Liên hệ FUSHENG để thực hiện kiểm tra bảo dưỡng miễn phí

Tách rời hệ thống cao áp và hạ áp. Bố trí hợp lý và cài đặt áp suất các máy nén khí phù hợp với từng mảng nhu cầu khí nén ở áp suất cao, hoặc áp suất thấp. Giải pháp này sẽ giảm mức tiêu thụ điện năng; giảm rò rỉ khí nén và giảm chi phí vận hành. (giảm hao mòn hư hỏng khi vận hành ở áp suất thấp hơn, giảm chi phí đầu tư mua các van giảm áp…).

Duy trì chất lượng khí nạp cũng là yếu tố cần thiết. Để giảm chi phí sử dụng năng lượng và đảm bảo hiệu suất của máy nén khí. Chất lượng khí nạp kém có thể gây ra những tác động tiêu cực lên thiết bị, làm tăng điện năng tiêu thụ và chi phí bảo trì.

Nên lắp đặt các đồng hồ đo áp suất ở những vị trí cần thiết. Nhằm kiểm soát hiện tượng sụt áp trên mạng phân phối. Từ đó phát hiện kịp thời các nguyên nhân gây sụt áp để có giải pháp xử lý kịp thời. Bởi khi sút áp, máy nén khí phải hoạt động nhiều hơn và tiêu hao nhiều năng lượng.

Sử dụng máy nén khí trục vít biến tần là một trong những giải pháp tiết kiệm năng lượng rất hiệu quả. Biến tần sẽ điều chỉnh vận tốc máy nén phù hợp với lưu lượng khí nén sử dụng tại mọi thời điểm. Giảm điện năng tiêu thụ khi chạy không tải; tiết kiệm điện năng do áp suất làm việc trung bình được giảm xuống. Ngoài ra, biến tần còn góp phàn giảm rò rỉ khí nén; ổn định áp suất trong hệ thong. Nâng cao tuổi thọ động cơ, máy nén; giảm chi phí bảo dưỡng.

Sử dụng vòi phun khí nén tiết kiệm khí nén. Trên thị trường hiện nay đã có các loại vòi phun khí nén tiết kiệm lượng khí nén, nhưng vẫn duy trì được áp suất cần thiết. Do vậy, các doanh nghiệp nên xem xét chuyển sang sử dụng các loại vòi phun này.

Mua các loại máy nén khí do các hãng sản xuất uy tín, lâu năm chế tạo. Ví dụ máy nén khí trục vít FUSHENG SA GPS (SA15, SA22, SA37, SA55, SA75, SA90, SA110…), do hãng FU SHENG Taiwan thành lập từ năm 1953 chế tạo, sử dụng van hút độc quyền, motor IE3, truyền động bánh răng, khớp nối thay cho truyền động đai …sẽ cho hiệu suất cao, tiết kiệm điện năng tối đa…

 

(Tư vấn: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng TP.HCM)


Lỗi gặp trên máy nén khí trục vít

Lỗi gặp trên máy nén khí trục vít

Khi máy nén khí trục vít Fusheng có 1 lỗi xảy ra, ngoại trừ những lỗi trên bảng điều khiển sáng lên, đó là những lỗi rõ ràng trên màn hình, nó được hướng dẫn để xử lý. Khi trên màn hình không thể hiện rõ nguyên nhân xự cố, quí khách vui lòng kiểm tra danh sách sau để bảo dưỡng máy cũng như xử lý sự cố:

 

Danh mục Sự cố Nguyên nhân Khắc phục

(I)

Máy nén khí không thể khởi động được. (Ðèn báo lỗi về điện sáng)

1. Cầu chì cháy.

2. Rơle bảo vệ hoạt động.

 

3. Rơle khởi động hư hỏng.

 

4. Nút nhấn khởi động không tiếp xúc.

5. Ðiện thế thấp.

 

6. Motor hỏng.

 

7. Ðầu máy nén hỏng.

 

 

8. Rơle bảo vệ mất pha hoạt động.

1. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

2. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

3. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

4. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

5. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra.

6. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

7. Dùng tay quay đầu máy nén. Nếu không quay được thì liên hệ với bộ phận dịch vụ của công ty FUSHENG

8. Kiểm tra các dây điện, tất cả các tiếp điểm.

(II)

Dòng điện chạy có tải cao, máy nén khí tự động tắt. (Ðèn báo lỗi về điện sang)

1. Ðiện thế thấp.

2  Áp suất khí xả quá cao.

 

3. Ðặc tính kỹ thuật của  dầu bôi trơn không đúng.

4. Tách dầu bị nghẹt .(áp lực dầu cao)

5. Ðầu máy nén hư hỏng.

 

 

6. Các tiếp điểm tiếp xúc kém.

1. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

2. Kiểm tra giá trị áp suất, nếu vượt quá giá trị cài đặt, hiệu chỉnh các thông số cài đặt áp suất.

3. Kiểm tra tiêu chuẩn dầu, thay thế dầu.

4. Thay thế bộ tách dầu.

5. Dùng tay quay đầu máy nén. Nếu không quay được thì liên hệ với bộ phận dịch vụ của công ty FU SHENG

6. Sửa chữa.

(III)

Dòng điện trên máy nén khí fusheng có tải thấp hơn  giá trị thông thường.

1. Sử dụng khí quá nhiều. (áp suất khí dưới áp suất cài đặt)

2. Lọc khí bị điều chỉnh.

3. Van hút khí hoạt động sai.

4. Van điều chỉnh lưu lượng được điều chỉnh không phù hợp.

5. Áp suất cài đặt không đúng.

1. Kiểm tra lượng khí sử dụng, nếu cần thì mua thêm máy nữa.

2. Thay hoặc làm sạch lọc khí.

3. Kiểm tra và hiệu chỉnh.

4. Chỉnh lại van lưu lượng.

5. Cài đặt lại áp suất.

(IV)

Nhiệt độ trên máy nén khí fusheng thấp hơn giá trị thông thường (dưới 700C)

1. Lượng nước làm mát nhiều .

2. Nhiệt độ môi trường thấp.

 

3. Cảm biến nhiệt độ hỏng.

4. Van nhiệt độ hỏng.

1. Chỉnh lại van nước ra2. Chỉnh lại van nước ra. Nếu làm mát bằng khí thì giảm diện tích làm mát.

3. Thay cảm biến nhiệt độ.

4. Thay van nhiệt độ.

(V)

Nhiệt độ xả cao, máy nén khí Fusheng tự động tắt, đèn báo nhiệt độ cao sang. (Nhiệt độ trên 1000C)

1. Dầu bôi trơn không đủ .

2. Nước làm mát không đủ.

3. Nhiệt độ nước làm mát cao.

4. Nhiệt độ môi trường cao.

 

5. Bộ làm mát dầu bị nghẹt.

 

6. Ðặc tính kỹ thuật dầu sai.

7. Van nhiệt hỏng.

8. Lọc khí dơ.

9. Lọc dầu nghẹt.

10.Quạt làm mát hỏng.

11.Ống dẫn khí của bộ phận làm mát bị nghẹt.

12. Cảm biến nhiệt độ bị hỏng.

1. Nếu mức dầu thấp hơn mức L thì  tắt máy và đổ thêm dầu (giữa H và L).

2. Kiểm tra nhiệt độ, áp suất nước vào và ra.

3. Kiểm tra nhiệt độ vào của nước.

4. Tăng thể tích thoát khí, giảm nhiệt độ phòng máy.

5. Kiểm tra chênh lệch nhiệt độ giữa nước vào và nước ra, thông thường từ 5-8oC, nếu cao hơn 9oC có thể bộ làm mát dầu bị nghẹt và phải tháo ra làm sạch.

6. Kiểm tra mã dầu, thay dầu mới.

7. Kiểm tra xem dầu có qua bộ làm mát hay không, nếu không qua thì phải thay van nhiệt.

8. Làm sạch lọc khí với khí nén áp suất thấp.

9. Thay lọc dầu.

10. Thay quạt làm mát.

11. Sử dụng khí có áp suất thấp để làm sạch bộ làm mát.

12. Thay thế cảm biến nhiệt độ.

(VI)

Lượng dầu trong khí quá cao, chu kỳ thêm dầu rút ngắn. Lọc bốc khói khi không tải.

1. Mực dầu quá cao.

2. Ðường ống  dầu  hồi bị nghẹt.

3. Aùp suất xả thấp.

 

4. Tách dầu hỏng.

5. Lò  xo trong van duy trì áp suất hỏng.

1. Kiểm tra mức dầu, xả bớt dầu cho đến mức giữa H – L.

2. Vệ sinh sạch.

3. Tăng áp suất khí nén. (điều chỉnh giới hạn áp suất cao và thấp đến giá trị cài đặt)

4. Thay thế mới.

5. Thay lò xo mới.

(VII)

Máy nén khí không thể chạy ở đầy tải.

1. Cảm biến áp suất bị lỗi.

2. Van điện từ 3 ngả hỏng.

3. Van hút hỏng.

4. Van duy trì áp lực hỏng.

5. Ống khí rò rỉ.

6. Van điện từ xả khí hỏng.

1. Thay mới.

2. Thay mới.

3. Thay  mới.

4. Thay mới.

5. Kiểm tra vị trí rò và khắc phục.

6.Thay mới.

 

(VIII)

Máy nén khí FUSHENG không chạy không tải, đồng hồ áp suất luôn giữ ở áp suất làm việc hoặc áp suất cứ tăng. Van an toàn hoạt động

1.Cảm biến áp suất bị lỗi.

2.Van hút hỏng.

3.Van điện từ xả khí hỏng.

4. Màn ngăn điều chỉnh khí vào bị gãy.

5. Bo điều khiển hỏng.

1. Sửa chữa hoặc thay mới.

2. Kiểm tra và hiệu chỉnh.

3. Sửa chữa hoặc thay mới.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Thay mới.

(IX)

Lưu lượng xả trên máy nén khí thấp hơn tiêu chuẩn.

1. Lọc khí vào bị nghẹt.

2. Van hút hỏng.

3. Van duy trì áp lực hỏng.

4. Tách dầu nghẹt.

5. Van điện từ xả có 1 lỗ rò.

6. Van điều chỉnh lưu lượng điều chỉnh không đúng.

1. Làm sạch hoặc thay mới.

2. Tháo ra kiểm tra.

3. Tháo ra kiểm tra, bộ phận nào hỏng thì thay thế.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Sửa chữa hoặc thay mới.

6. Ðiều chỉnh lại van lưu lượng.

(X)

Tần số hoạt động có tải và  không tải của máy nén khí fusheng cao

1. Ðường ống bị xì.

2. Ðộ lệch áp của giới hạn trên và giới hạn dưới cài đặt quá thấp.

3. Lượng khí tiêu thụ luôn dao động.

4. Lõi van duy trì áp suất không kín, lò xo đàn hồi kém.

 

 

 

1. Kiểm tra vị trí rò và khắc phục.

2. Chỉnh lại áp suất. ( độ lệch áp suất thường là 0.2 Mpa )

3. Tăng thể tích bình chứa khí.

4. Sửa chữa hoặc thay mới lõi và lò xo của van duy trì áp lực.

(XI)

Lớp sương dầu phun ra từ lọc khí trong lúc tắt máy nén khí.

1. Van một chiều tại van hút không kín.

2. Máy ngừng.

3. Dây điện bị hỏng.

 

4. Van duy trì áp suất rò rỉ khí.

5. Tách dầu bị hỏng.

1. Kiểm tra.

2. Kiểm tra van hút xem đóng có kín không.

3. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Thay mới.

báo lỗi trên màn hình máy nén khí Fusheng
Báo lỗi trên màn hình máy nén khí Fusheng
Màn hình trên máy nén khí Fusheng sáng đèn khi máy gặp sự cố

( Nguồn: Sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít fusheng)

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn lựa chọn, bảo dưỡng máy nén khí trục vít

tư vấn máy nén khí


Bảo dưỡng định kỳ máy nén khí trục vít

Lịch bảo dưỡng định kỳ máy nén khí trục vít Fusheng

 Bảo dưỡng máy định kỳ máy nén khí trục vít: ( theo FUSHENG VIỆT NAM)

1.Trước mỗi ngày vận hành hay mỗi lần vận hành, như trước khi khởi động

2 . Sau mỗi 500 giờ làm việc của máy nén khí trục vít

  • Ðối với máy mới, thay lọc dầu.
  • Vệ sinh ruột lọc của lọc gió với khí nén áp suất thấp hơn 0.2MPa.
  • Thay dầu bôi trơn

3. Sau mỗi 1000 giờ làm việc của máy nén khí

  • Làm sạch lọc khí
  • Kiểm tra các bulông trên các đường ống nối.

4. Sau mỗi 2000 giờ hoặc 6 tháng làm việc của máy nén khí

  • Kiểm tra tất cả đường ống.
  • Thay lọc khí, lọc dầu.

5. Sau mỗi 3000 giờ hoặc 1 năm làm việc của máy nén khí

  • Kiểm tra hoạt động của van hút và sự kín hơi của đế van hút.
  • Kiểm tra van điện từ 3 cửa.
  • Kiểm tra van điện từ xả khí.
  • Thay tách dầu.
  • Kiểm tra van duy trì áp suất.
  • Làm sạch bộ làm mát, thay đệm tròn.
  • Thêm dầu bôi trơn cho động cơ.
  • Kiểm tra hoạt động của bảng điện.
  • Kiểm tra các công tắc bảo vệ lệch áp.

6. Sau mỗi 6000 giờ làm việc của máy nén khí trục vít

  • Thay dầu bôi trơn chất lượng cao của Fusheng cho máy nén khí loại trục vít.

7. Sau 20000 giờ hoặc 4 năm làm việc của máy nén khí

  • Thay bạc đạn, phốt dầu và hiệu chỉnh khe hở.
  • Kiểm tra cách điện của động cơ điện, phải cao hơn 1MΏ.

 

( Nguồn : sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít Fusheng)

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn lựa chọn, bảo dưỡng máy nén khí trục vít

tư vấn máy nén khí

 


Hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít- P3: bảo dưỡng

Bảo dưỡng máy nén khí trục vít

1. Đặc tính dầu bôi trơn máy nén khí  FS 600

1.1 Đặc tính kỹ thuật của dầu bôi trơn.

Dầu bôi trơn ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất của máy nén khí trục vít. Nếu sử dụng không đúng rất dễ gây hư hỏng nghiêm trọng đối với máy nén. Vì vậy chúng tôi đề nghị nên dùng loại dầu có tính chống lão hóa, khó hòa hợp với nước, không tạo bọt và tính chống ăn mòn như sau :

           Nhiệt độ môi trường
Hạng mục
 0-  600C  -30 – +100C
Cấp độ nhớt ISO VG46 ISO VG22
Độ nhớt ở 400C 42.3 đến 51.7 mm2/s 19.8 đến 24.3 mm2/s
Điểm bốc cháy Trên 2000C Trên 1750C

 

1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thay dầu:

(1) Thông gió kém hoặc nhiệt độ môi trường cao.
(2) Độ ẩm xung quanh cao hoặc mùa mưa.
(3) Môi trường nhiều bụi bẩn.
(4) Dùng hổn hợp của những loại dầu bôi trơn khác nhau.
(5) Nhiệt độ khí ra cao.

1.3 Quá trình thay dầu:

(1) Cho chạy máy nén một lúc để tăng nhiệt độ dầu cho phép dầu chảy dễ dàng, sau đó nhấn nút “OFF” để dừng máy.
(2) Mở van xả dầu, nếu còn có chút áp lực nào trong bình dầu thì dầu rất dễ phun ra ngoài do tốc độ dòng khí mạnh, vì vậy khi mở van xả dầu ta phải mở van ra từ từ. Ngoài ra, ta phải xả hết dầu còn nằm ở trong đường ống và bộ làm mát dầu.
(3) Sau khi dầu được xả hết, hãy đóng van xả lại và mở nút bịt lổ châm dầu để châm dầu mới.

1.4 Lưu ý khi dùng dầu bôi trơn

(1) Sau khi vận hành lần đầu được 500 giờ, dầu bôi trơn phải được thay mới. Về sau, nếu hoạt động trong điều kiện thông thường, dầu bôi trơn nên được thay sau mỗi 4000~6000 giờ hoạt động. Nếu trong môi trường có nhiệt độ cao và nhiều bụi bẩn thì thời gian thay dầu nên được rút ngắn lại cho phù hợp.
(2) Không được dùng dầu bôi trơn đã quá thời hạn sử dụng. Dầu nên thay định kỳ. Nếu không chất lượng dầu sẽ giảm độ nhờn làm ảnh hưởng xấu và có thể làm gây hỏng hệ thống nén khí và tiến trình nén khí. Làm giảm hiệu suất máy nén khí.
(3) Sau 2 năm sử dụng nên làm sạch hệ thống bôi trơn. Cách hợp lý nhất là sau khi thay dầu mới, để cho máy chạy 6 ~ 8 giờ, sau đó thay dầu một lần nữa. Theo cách này, các chất cặn bã tích tụ trong hệ thống sẽ được tẩy sạch và tuổi thọ của dầu mới sẽ được nâng cao hơn trong chu trình.

2. Bảng điều khiển máy nén khí fusheng.

Bảng điều khiển máy nén khí Fusheng
Bảng điều khiển trên máy nén khí trục vít fusheng

1- Hiển thị hoạt động của máy.
Hiển thị máy đang hoạt động bằng các đèn led sáng chạy theo chiều kim đồng hồ. Đèn màu đỏ dừng và sáng cố định thì báo hiệu sự cố của thiết bị.
2- Các đèn báo.
Các đèn báo trạng thái vận hành bao gồm tắt khẩn cấp và dừng hoạt động.
3-Màn hình LCD.
Hiển thị các thông báo trạng thái hoạt động của máy, các thông tin và sự cố của máy.
4-Nút điểu khiển.
Dễ dàng dùng tay điều khiển tắt/ mở và cài đặt.
5- Nút tắt khẩn cấp
Dừng khẩn cấp hoặc khởi động lại khi máy có sự cố.

 

3. Điều chỉnh dây đai máy nén khí trục vít

SA15-37A là loại máy nén khí dẫn động bằng dây đai, ban đầu dây đai được kiểm tra điều chỉnh lại sau 500 giờ hoạt động. Về sau, thông thường thời gian chỉnh dây đai đươc thực hiện sau mỗi 1500 giờ hoạt động.

Cang-dai
Điều chỉnh dây đai trên máy nén khí

(1) Như biểu đồ 1.3, sử dụng dụng cụ đo độ căng đai và dụng cụ lò so căng đai, đặt vật nặng lên dây đai và đo độ võng của nó. Nếu độ võng nằm trong phạm vi cho phép thì không cần thiết phải điều chỉnh. Nếu giá trị nằm ngoài phạm vi cho phép thì phải chỉnh dây đai lại.
(2) Trước khi điều chỉnh dây đai, nới lỏng 4 con bulông ở chân đế motor. Sau đó điều chỉnh các bulông tăng đưa để chỉnh cho đúng độ căng của dây đai và đo lại bằng dụng cụ đo. Sau đó siết chặt các con bulông ở chân đế motor khi điều chỉnh xong.
(3) Nếu cần phải thay dây đai thì phải thay tất cả các dây đai, không nên chỉ thay thế có 1 dây đai.
(4) Đề phòng dầu bắn vào dây đai trong quá trình đều chỉnh hoặc thay thế.

4. Cài đặt điều khiển máy nén khí trục vít SA-15A đến SA-37A

4.1 Các nút nhấn đề cài đặt.

Phím di chuyển qua lại:

Dùng để di chuyển con trỏ trên màng hình, tăng/giảm giá trị , hoặc trở về màn hình trước đó.
Phím Enter:
Nhấn “ENTER” để hoàn tất việc cài đặt. Chuyển sang giá trị của thông số kế tiếp.
Phím ESC:
Phím “ESC” được nhấn để thoát hoặc xóa giá trị sai.
Phím SET:
Phím “SET” phải được nhấn để hoàn thành việc cài đặt thông số hoặc cài đặt mật mã.
Phím ON-OFF:
Dùng để khởi động hoặc dừng máy.

4.2 Cài đặt các thông số vận hành của máy

Các thông số vận hành của máy đã được cài đặt ở nhà máy. Giới thiệu một vài thông số cơ bản sau đây :
• Thời gian chuyển đổi Y-  Nhà máy cài đặt : 6 giây
• Cảnh báo nhiệt độ cao Nhà máy cài đặt : 95oC
• Khởi động quạt làm mát Hủy bỏ chức năng này
• Nhiệt độ cao máy ngừng Nhà máy cài đặt : 100oC
• Không tải Nhà máy cài đặt : 0.71 Mpa
• Có tải Nhà máy cài đặt : 0.6 Mpa
• Thời gian sử dụng lọc gió Nhà máy cài đặt : 3000 giờ
• Thời gian sử dụng lọc dầu Nhà máy cài đặt : 3000 giờ
• Thời gian sử dụng tách dầu Nhà máy cài đặt : 3000 giờ
• Thời gian không tải máy ngừng Nhà máy cài đặt : 20 phút

 

5. Điều chỉnh van an toàn máy nén khí

Áp lực xả của van an toàn đã được chỉnh trước cao hơn áp lực xả khí nén 1 kg/cm2G tại nhà máy, không được tự ý điều chỉnh. Nếu vì lý do nào đó cần phải điều chỉnh áp lực xả của van. Sự điều chỉnh theo các bước như sau. Đầu tiên nới lỏng bu-lông cố định trên của van an toàn, sau đó vặn bu-lông chỉnh theo chiều kim đồng hồ để tăng áp lực xả và ngược lại. Sau khi áp lực xả được xác định, cố định lại bu-lông chỉnh.
Chú ý: điều chỉnh giá trị van an toàn sai có thể làm máy nén khí bị hư hỏng nghiêm trọng và ảnh hưởng đến an toàn cho người. Chỉnh lại giá trị van an toàn nên được thực hiện cẩn thận và chỉ khi thật cần thiết.

6. Thay lọc dầu và tách dầu máy nén khí trục vít fusheng

6.1 Cho máy nén khí ngừng lại
6.2 Đóng van khí xả, mở van xả và chắc chắn rằng hệ thống máy nén khí đang ở trong tình trạng không còn áp lực.
6.3 Tháo lọc dầu hoặc tách dầu ra và thay cái mới vào.

( Nguồn: Sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít Fusheng)

Liên hệ MÁY NÉN KHÍ FUSHENG ĐÀ NẴNG để được tư vấn lựa chon, bảo dưỡng máy nén khí trục vít công nghiệp hiệu FUSHENG

 

tư vấn máy nén khí


LIÊN HỆ FUSHENG

LIÊN HỆ FUSHENG