Đảm bảo chất lượng cho khí nén đúng tiêu chuẩn

Đảm bảo chất lượng cho khí nén đúng tiêu chuẩn

Đảm bảo chất lượng cho khí nén đúng tiêu chuẩn.

Để đảm bảo khí nén đạt tiêu chuẩn yêu cầu. Không khí sau khi đi qua máy nén khí , cần tiếp tục được làm sạch tại hệ thống xử lý không khí.

Nhiệm vụ đầu tiên của hệ thống xử lý không khí là tách bỏ nước ra khỏi không khí nén. Với điều kiện không khí đầu vào là 20°C, độ ẩm tương đối 70% và áp suất là 1. Một máy nén khí  lưu lượng 5m3/min  sẽ  nén  lượng  hơi  nước  tương  ứng  với  30  lít trong 1 ngày. Việc nén hơi nước sẽ làm thay đổi nhiệt độ đọng sương của nó. Nhiệt độ đọng sương trong hệ thống khí nén tương ứng với áp suất đọng sương. Đúng như lý thuyết, khi áp suất nén cao hơn thì áp suất đọng sương cũng cao hơn. Việc tăng áp suất từ 7 bar lên 12 bar sẽ làm tăng áp suất đọng sương từ 51 °C lên 62 °C. Tại điểm mà trong hệ thống không khí nén, nhiệt độ khí nén được làm mát đến nhiệt độ điểm sương. Hơi nước trong khí nén sẽ ngưng tụ thành nước lỏng.

Tách nước ra khỏi khí nén.

Có khoảng 20L nước sẽ ngưng tụ sau khi được làm mát. (áp suất làm việc 7 bar và nhiệt độ đầu ra là 30°C. 10 lít nước còn lại sẽ ngưng tụ tại bất kỳ điểm thuận lợi nào trong hệ thống. Một máy sấy khí tách ẩm với nhiệt độ đầu ra là 3°C và nhiệt độ đầu vào 25°C sẽ làm ngưng tụ 74% của phần 10 lit nước còn lại này.  Khi áp suất trong hệ thống phân phối ổn định. Nhiệt độ của khí nén phải giảm xuống dưới  3°C trước khi xảy ra sự ngưng hơi tiếp theo. Lượng nước còn lại sẽ tồn tại ở dạng hơi cho đến khi được xả ra môi trường. Tại thời điểm đó do không khí được làm lạnh do giãn nở giảm áp nên có thể gây ra sự ngưng tụ của hơi.

Có một số điểm ngưng tụ có thể xảy ra. Bình tách dầu trong máy nén khí trục vít. Bộ làm mát, bình nén khí, máy sấy khí tách ẩm và đường ống. Hiện tượng ngưng tụ xảy ra ở 2 trong số các điểm đó là điều không mong muốn. Nước ngưng tụ trong bình tách dầu có thể dẫn đến việc nước được đẩy đến các vòng bi thay vì dầu bôi trơn. Nước ngưng tụ trong hệ thống đường ống phân phối có thể gây nguy hiểm cho thiết bị. Gây ra hiện tượng rỉ đường ống và làm tăng chi phí bảo trì. Máy sấy khí hấp phụ: Tách ẩm bằng các cơ chế như hấp thụ hóa học hay hấp thụ vật lý

Máy sấy khí

Máy sấy khí hấp thụ:  Quá trình vật lý – hơi ẩm được giữ lại trong lớp vật liệu hấp thụ bằng lực phân tử.

Máy sấy khí ngưng tụ:  Nước được tách ra bằng cách làm mát xuống dưới nhiệt độ điểm sương.

Hệ thống lọc khí nén đạt Class 1.2.1
Hệ thống lọc khí nén đạt Class 1.2.1

 

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn.

tư vấn máy nén khí


Các tiêu chuẩn chất lượng khí nén

Thông số kỹ thuật chất lượng khí nén (hệ thống máy nén khí)

Quy định về chất lượng khí nén có các bộ ISO sau

ISO 8573 Các thông số kỹ thuật chất lượng khí nén

-Có 9 phần xác định các tiêu chuẩn chất lượng không khí nén.

-Phần 1 nói về nội dung và mức độ chất gây ô nhiễm.

-Phần 2 đến 9 là phương pháp thử.

ISO 8573,1: 2001 Chỉ định mức tiêu chuẩn của chất gây ô nhiễm cho từng loại chất lượng không khí.

ISO 8573,2: Chỉ định các phương pháp thử nghiệm để xác định hàm lượng dầu trong không khí.

ISO 8573,3: Chỉ định các phương pháp thử nghiệm để xác định độ ẩm trong không khí.

ISO 8573,4: Chỉ định các phương pháp thử nghiệm để xác định các hạt rắn trong không khí.

ISO 8573,5: Chỉ định các phương pháp thử nghiệm để xác định mức độ của hơi dầu và dung môi hữu cơ trong không khí.

ISO 8573,6: Chỉ định các phương pháp thử nghiệm để xác định nội dung của các chất ô nhiễm dạng khí trong không khí.

ISO 8573,7: Chỉ định các phương pháp thử nghiệm để xác định nội dung của các chất gây ô nhiễm tạo vi sinh vật trong không khí.

ISO 8573,8: Chỉ định làm thế nào để xác định nội dung của các hạt rắn trong không khí bằng nồng độ khối lượng.

ISO 8573,9: Chỉ định các phương pháp thử nghiệm để xác định nội dung của nước dạng lỏng trong không khí.

ISO 7183 Không khí nén khô

Hiện bộ tiêu chuẩn này đang được sửa đổi. Phạm vi được mở rộng để bao gồm máy sấy màng và tách nước. Sử dụng máy sấy khí nào phù hợp

ISO 12500 Bộ lọc cho máy nén khí (phương pháp thử nghiệm)

Bao gồm 6 phần, 3 trong số đó vẫn đang được soạn thảo.

Để chọn lựa thiết bị cho hệ thống khí nén, chọn máy nén khí… tham khảo thêm các bài viết tại MÁY NÉN KHÍ FUSHENG .NETliên hệ FUSHENG Việt Nam


Chất lượng khí nén trong hệ thống máy nén khí

CHẤT LƯỢNG KHÍ NÉN TRONG HỆ THỐNG MÁY NÉN KHÍ

Khi không khí được máy nén khí nén lại. Mọi thứ trong không khí đều được nén lên như nhau. Tất cả máy nén khí, không phụ thuộc vào loại máy nén khí, khi hoạt động sẽ hút phải các chất ô nhiễm trong không khí. Các chất ô nhiễm đó bao gồm các hạt bụi rắn, hơi hidrocacbon (dầu, gas, dầu diesel). Các hơi hóa chất và hơi nước. Các máy nén khí trục vít sử dụng dầu bôi trơn và làm kín. Hay máy nén khí dạng khô sẽ không có khả năng đảm bảo chất lượng không khí sạch. Nếu các chất bẩn này không được loại bỏ khỏi không khí nén. Chúng sẽ tập trung lại trong hệ thống phân phối và trong các thiết bị sử dụng khí nén.

Tiêu chuẩn chất lượng không khí khi qua máy nén khí.

Có  một  số  tiêu  chuẩn  và  hướng  dẫn  khác  nhau. Giúp  xác  định  các  yêu  cầu  về  chất lượng không khí. Có hai trong số các tiêu chuẩn phổ biến nhất. Tiêu chuẩn chất lượng không khí cho các dụng cụ khí nén ANSI/ISA-7.0.01-1996. Và Tiêu chuẩn quốc tế ISO 8573-1 về khí nén .

Phần 1: Chất ô nhiễm và các cấp độ sạch. Tiêu chuẩn ISO 8573-1 rất hữu ích cho việc lựa chọn các hệ thống cho sản xuất khí nén. Như sử dụng máy nén khí ngâm dầu hay máy nén khí trục vít không dầu. Máy nén khí trục vít hay máy nén khí ly tâm… Và xử lý chất lượng khí nén, dùng máy sấy khí loại nào, cỡ lọc, số lượng… Tiêu chuẩn này thay thế các thuật ngữ mơ hồ như nước, dầu tự do, bụi tự do bằng các giá trị số học đơn giản. Đồng thời phân chia chúng vào các cấp sạch khác nhau. Tiêu chuẩn ISO 8573-1 quy định nồng độ của các chất bẩn như nước, dầu. Theo các cấp sạch khác nhau mà không phụ thuộc vào nguồn khí nén. Tiêu chuẩn này không đề cập đến mức độ sạch thích hợp cho các nhu cầu sử dụng khí nén khác nhau. Nó chỉ cho phép định lượng các chất bẩn ở các cấp sạch khác nhau.

Cấp độ sạch khí nén (class )

Các cấp độ sạch của khí nén chỉ định theo dải kích thước các hạt bụi bẩn và đưa ra số lượng các hạt bụi bẩn cho phép trong 1 met khối không khí.

Cấp độ sạch theo hơi ẩm và nước lỏng cũng được xác định. Giá trị hơi ẩm được đưa ra dưới dạng áp suất đọng sương và lượng nước lỏng được cho dưới dạng nồng độ của nước lỏng C w  (g/m3).

Các chất dầu bẩn cũng được phân cấp theo mức độ nồng độ dầu bao gồm dạng sol, dạng lỏng và hơi (mg/m3).

Tiêu chuẩn ISO 8573.1:2001 về chất lượng khí nén.

Tiêu chuẩn về chất lượng khí nén

Liên hệ FUSHENG để tìm hiểu thêm.


LIÊN HỆ FUSHENG

LIÊN HỆ FUSHENG