Chất lượng khí nén trong hệ thống máy nén khí

Chất lượng khí nén trong hệ thống máy nén khí

CHẤT LƯỢNG KHÍ NÉN TRONG HỆ THỐNG MÁY NÉN KHÍ

Khi không khí được máy nén khí nén lại. Mọi thứ trong không khí đều được nén lên như nhau. Tất cả máy nén khí, không phụ thuộc vào loại máy nén khí, khi hoạt động sẽ hút phải các chất ô nhiễm trong không khí. Các chất ô nhiễm đó bao gồm các hạt bụi rắn, hơi hidrocacbon (dầu, gas, dầu diesel). Các hơi hóa chất và hơi nước. Các máy nén khí trục vít sử dụng dầu bôi trơn và làm kín. Hay máy nén khí dạng khô sẽ không có khả năng đảm bảo chất lượng không khí sạch. Nếu các chất bẩn này không được loại bỏ khỏi không khí nén. Chúng sẽ tập trung lại trong hệ thống phân phối và trong các thiết bị sử dụng khí nén.

Tiêu chuẩn chất lượng không khí khi qua máy nén khí.

Có  một  số  tiêu  chuẩn  và  hướng  dẫn  khác  nhau. Giúp  xác  định  các  yêu  cầu  về  chất lượng không khí. Có hai trong số các tiêu chuẩn phổ biến nhất. Tiêu chuẩn chất lượng không khí cho các dụng cụ khí nén ANSI/ISA-7.0.01-1996. Và Tiêu chuẩn quốc tế ISO 8573-1 về khí nén .

Phần 1: Chất ô nhiễm và các cấp độ sạch. Tiêu chuẩn ISO 8573-1 rất hữu ích cho việc lựa chọn các hệ thống cho sản xuất khí nén. Như sử dụng máy nén khí ngâm dầu hay máy nén khí trục vít không dầu. Máy nén khí trục vít hay máy nén khí ly tâm… Và xử lý chất lượng khí nén, dùng máy sấy khí loại nào, cỡ lọc, số lượng… Tiêu chuẩn này thay thế các thuật ngữ mơ hồ như nước, dầu tự do, bụi tự do bằng các giá trị số học đơn giản. Đồng thời phân chia chúng vào các cấp sạch khác nhau. Tiêu chuẩn ISO 8573-1 quy định nồng độ của các chất bẩn như nước, dầu. Theo các cấp sạch khác nhau mà không phụ thuộc vào nguồn khí nén. Tiêu chuẩn này không đề cập đến mức độ sạch thích hợp cho các nhu cầu sử dụng khí nén khác nhau. Nó chỉ cho phép định lượng các chất bẩn ở các cấp sạch khác nhau.

Cấp độ sạch khí nén (class )

Các cấp độ sạch của khí nén chỉ định theo dải kích thước các hạt bụi bẩn và đưa ra số lượng các hạt bụi bẩn cho phép trong 1 met khối không khí.

Cấp độ sạch theo hơi ẩm và nước lỏng cũng được xác định. Giá trị hơi ẩm được đưa ra dưới dạng áp suất đọng sương và lượng nước lỏng được cho dưới dạng nồng độ của nước lỏng C w  (g/m3).

Các chất dầu bẩn cũng được phân cấp theo mức độ nồng độ dầu bao gồm dạng sol, dạng lỏng và hơi (mg/m3).

Tiêu chuẩn ISO 8573.1:2001 về chất lượng khí nén.

Tiêu chuẩn về chất lượng khí nén

Liên hệ FUSHENG để tìm hiểu thêm.


Hệ thống khí nén cho nhà máy

Hệ thống khí nén cung cấp cho nhà máy gồm những gì?

Sau khi tính toán được công suất, lưu lượng cho hệ thống khí nén của nhà máy. Nhiều kỹ thuật viên băn khoăn là hệ thống khí nén đó sẽ gồm những thiết bị gì là đủ cho nhu cầu của nhà máy? Đây là một hệ thống khí nén thường dùng:

sơ đồ hệ thống khí nén

Theo FUSHENG, hệ thống khí nén thường gồm những thiết bị sau:

1.Máy nén khí: có thể là máy nén khí trục vít (ngâm dầu hoặc không dầu), máy nén khí piston hoặc máy nén khí ly tâm

2.Bình chứa khí. Để chọn lựa xem bài tính thể tích bình chứa khí.

3.Máy sấy khô khí: vì trong không khí luôn có sẳn rất nhiều hơi nước. Sau khi nén lên áp suất cao, lượng hơi này càng dễ thấy trong khí nén. Làm hư hỏng thiết bị sử dụng. máy sấy khí có tác dụng loại bỏ phần lớn hơi nước trong khí nén…

4.Lọc khí: trong không khí có rất nhiều bụi, hạt rắn, hơi dầu. Do vậy trong khí nén cũng vậy, làm ảnh hưởng đến thiết bị sử dụng… Lọc khí có tác dụng lọc bỏ phần lớn bụi, hạt rắn, hơi dầu trong khí nén…

Hệ thống này có thể thêm các thiết bị khác tùy thuộc yêu cầu chất lượng khí nén của hệ thống theo tiêu chuẩn ISO 8573.1: 2001 …

 

Liên hệ FUSHENG Việt Nam để biết thêm:

 

Tags: hệ thống khí nén, he thong khi nen, hệ thong hơi nén, he thong hoi nen, khí nén công nghiệp, khi nen cong nghiep, hệ thống phụ trợ, he thong phu tro, may nen khi, may say khi

 

 


Tính công suất máy nén khí

Cách tính công suất máy nén khí

Để tính công suất, lưu lượng máy nén khí và hệ thống khí nén thường làm theo các bước sau:

1.Tính tổng lưu lượng tiêu thụ khí của các thiết bị khí nén. Lưu lượng khí tiêu thụ cho từng thiết bị thường được ghi trên thiết bị sử dụng. Tương tự công suất tiêu thụ của các thiết bị điện. Hoặc liên hê FUSHENG để có bảng nhu cầu khí cho các loại thiết bị tham khảo.

Lưu lượng tổng ( m3/min) = lưu lượng thiết bị 1 + lưu lượng thiết bị 2+ …

2.Nhân với hệ số tổn thất đường ống.

-Nếu chiều dài đường ống trên 100m: hệ số 1.5

-Nếu chiều dài đường ống dưới 100m: hệ số 1.3

3.Nhân với hệ số THỜI GIAN CÁC THIẾT BỊ KHÍ HOẠT ĐỘNG.

Ví dụ trong 1 giờ dùng 30 phút thì hệ số là 0.5.

Đây là thông số khó xác định chính xác tuyệt đối, tính toàn thời gian thì chọn máy quá lớn, tính ít thì không đủ khí.

4.Lưu lượng máy nén khí = Tổng lưu lượng thiết bị sử dụng ( m3/min) x Hệ số tổn thất đường ống  x Hệ số thời gian.

5.Tra catalogue máy nén khí fusheng để chọn loại máy có lưu lượng và công suất theo nhu cầu hoặc liên hệ để được tư vấn lựa chọn thiết bị cho hệ thống khí nén của mình.

Ngoài ra, nên chọn máy nén khí có lưu lượng lớn hơn lưu lượng tính toán để dự phòng khi thêm 1 vài thiết bị sử dung.

hệ thống khí nén

Thông số công suất, lưu lượng máy nén khí piston

Thông số công suất, lưu lượng máy nén khí trục vít

Thông số công suất, lưu lượng máy nén khí ly tâm

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn thêm.

hotline_may_nen_khi


Các loại máy nén khí thông dụng

Các loại máy nén khí thông dụng

Máy khí nén (máy nén khí)

Máy khí nén hay gọi đúng hơn là máy nén khí. Là các loại máy có chức năng làm tăng áp suất của chất khí. Nhằm cung cấp lực cho các cơ cấu chấp hành như motơ khí nén, xylanh khí nén hay các máy móc khác  nhưthiết bị phun sơn, các loại đồ gá kẹp…

Máy khí nén có 3 loại chính, trong mỗi loại chia ra vài dòng phục vụ cho các mục đích riêng bao gồm:

Máy nén khí Piston:  máy nén khí piston có dầu, máy khí nén piston không dầu, máy khí nén piston cao áp… Công suất thường từ 0.5HP – 20HP. Máy nén khí Piston có cấu tại đơn giản, chi phí sản xuất rẻ, nhỏ gọn. Nhưng có nhược điểm làm việc không ổn định, ồn, lưu lượng khí nén tạo ra không ổn định…

Máy khí nén kiểu piston
Máy khí nén kiểu piston

             

– Máy nén khí trục vít: máy khí nén trục vít thông thường, máy nén trục vít không dầu, máy nén trục vít biến tần… Công suất từ 15kW – 220kW. Máy khí nén trục vít (nén khí) có ưu điểm nhỏ gọn, hiệu suất đầy tải cao, bền vững, ít tốn công bảo trì nhưng nó có một số nhược điểm như giá thành đắt, sửa chữa phức tạp.

Máy khí nén kiểu trục vít
Máy khí nén kiểu trục vít

 

Máy nén khí ly tâm công suất 189 kW – 1950kW. Máy nén khí ly tâm cho lưu lượng khí nén cao, chính xác được sử dụng cho các ngành cần lưu lượng khí rất lớn. Máy có giá thành chế tạo cao nhưng hoạt động ổn định, không tốn nhiều chi phí cho bảo trì, bảo dưỡng, đặc biệt hoàn toàn không dầu…

máy khí nén kiểu ly tâm
Máy khí nén kiểu ly tâm

Hãy liên hệ ngay để được tư vấn về máy nén khí: Mr Liêm –Công ty FUSHENG Việt Nam, ĐT: 0905 26 04 79

 

 

Về trang chủ maynenkhifs.net

 

Tags: báo giá máy nén khí, bảng giá máy nén khí fusheng, máy nén khí trục vít, máy nén khí ly tâm FUSHENG tại Đồng Nai, Tp Hồ Chí Minh, tp hcm, tphcm. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Quy Nhơn, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận,  Long An, Bình Dương, Vũng Tàu. Cần Thơ, Hà Nội, Hải Phòng, Hòa Bình, Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Ninh Bình. Thái Bình, Phú Thọ, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh. Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế, Gia Lai, Kon Tum…


Ưu điểm máy nén khí trục vít FUSHENG SA GPS mới

Ưu điểm máy nén khí trục vít Fusheng SA GPS mới.

Máy nén khí trục vít SA-GPS

  • Quy trình sản xuất máy nén khí trục vít FUSHENG chính xác, thiết kế hiện đại.

Hiệu quả tuyệt vời của máy nén khí trục vít fusheng có được từ công nghệ xử lý cao cấp. CAD và hệ thống sản xuất. Đặc điểm máy nén khí trục vít Fusheng SA mới là tích hợp đầu nén hiệu suất cao. Được bảo đảm bằng ” Bằng sáng chế biên dạng rotor”. Gia công tinh xảo, hệ thống máy gia công trung tâm chính xác. Đầu nén của máy nén khí trục vít Fusheng SA mới sử dụng nguyên liệu thép mangan đàn hồi tốt. Độ bền cao và dẻo để tạo độ chính xác cho rotor máy nén khí.Đặc điểm máy nén khí trục vít Fusheng SA mới: rotor

  • Đầu nén máy nén khí trục vít hiệu suất cao.

Mặt cắt rotor máy nén khí trục vít fusheng SA mới tinh xảo. Làm giảm áp lực khác biệt giữa các cánh và rãnh. Đảm bảo dòng chảy ngược thấp nhất và tăng hiệu quả vận hành. Bánh răng bền bỉ, các rotor đực và cái khớp nhau hoàn hảo tối ưu hóa cho khí di chuyển.

gia cong truc vit may nen khi fusheng

  • Van hút đặc biệt trên máy nén khí trục vít FUSHENG.

Van hút trên máy nén khí trục vít có chức năng một chiều. Chặn nhớt và điều biến. Thiết kế giảm áp lực rơi giúp tối ưu hiệu năng hút của máy khí nén. Van hoạt động tự động dựa trên nhu cầu lượng hơi ( khí nén) thực tế để tiết kiệm năng lượng cao nhất.

van-hut-tren-may-nen-khi-truc-vit-sa-fusheng

  • Motor IE3 hiệu suất cao.

Máy nén khí SA mới của fusheng trang bị mô tơ cao cấp IE3. Giúp tăng hiệu quả toàn diện và làm giảm đáng kể chi phí vận hành.

Tất cả các máy nén khí trục vít FUSHENG SA55, SA75, SA90, SA110… đều được trang bị motor IE3. Trước đây thử nghiệm trên máy công suất dưới 37 kW.

motor IE3 tren may khi nen fusheng

thay doi loi ich trong cac mô tơ hiệu suất cao khác nhau ie1, ie2, ie3

loi-ich-su-dung-mo-to-ie3

So với máy nén khí đã sử dụng mười năm ( 37kW). Bằng cách sử dụng động cơ IE3 có thể tiết kiệm khoảng 3.007 USD. So với máy nén khí động cơ IE1+. Bằng cách sử dụng động cơ IE3 có thể tiết kiệm khoảng 1.148 USD.

(Tính toán dựa trên giờ hoạt động 8.000 giờ/năm, và 1 kWh giá 0.12 USD).

  • Sử dụng truyền động khớp nối cả cho các dòng máy công suất nhỏ SA15/ SA22/ SA37 cho hiệu suất cao hơn.


Lỗi gặp trên máy nén khí trục vít

Lỗi gặp trên máy nén khí trục vít

Khi máy nén khí trục vít Fusheng có 1 lỗi xảy ra, ngoại trừ những lỗi trên bảng điều khiển sáng lên, đó là những lỗi rõ ràng trên màn hình, nó được hướng dẫn để xử lý. Khi trên màn hình không thể hiện rõ nguyên nhân xự cố, quí khách vui lòng kiểm tra danh sách sau để bảo dưỡng máy cũng như xử lý sự cố:

 

Danh mục Sự cố Nguyên nhân Khắc phục

(I)

Máy nén khí không thể khởi động được. (Ðèn báo lỗi về điện sáng)

1. Cầu chì cháy.

2. Rơle bảo vệ hoạt động.

 

3. Rơle khởi động hư hỏng.

 

4. Nút nhấn khởi động không tiếp xúc.

5. Ðiện thế thấp.

 

6. Motor hỏng.

 

7. Ðầu máy nén hỏng.

 

 

8. Rơle bảo vệ mất pha hoạt động.

1. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

2. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

3. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

4. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

5. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra.

6. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

7. Dùng tay quay đầu máy nén. Nếu không quay được thì liên hệ với bộ phận dịch vụ của công ty FUSHENG

8. Kiểm tra các dây điện, tất cả các tiếp điểm.

(II)

Dòng điện chạy có tải cao, máy nén khí tự động tắt. (Ðèn báo lỗi về điện sang)

1. Ðiện thế thấp.

2  Áp suất khí xả quá cao.

 

3. Ðặc tính kỹ thuật của  dầu bôi trơn không đúng.

4. Tách dầu bị nghẹt .(áp lực dầu cao)

5. Ðầu máy nén hư hỏng.

 

 

6. Các tiếp điểm tiếp xúc kém.

1. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

2. Kiểm tra giá trị áp suất, nếu vượt quá giá trị cài đặt, hiệu chỉnh các thông số cài đặt áp suất.

3. Kiểm tra tiêu chuẩn dầu, thay thế dầu.

4. Thay thế bộ tách dầu.

5. Dùng tay quay đầu máy nén. Nếu không quay được thì liên hệ với bộ phận dịch vụ của công ty FU SHENG

6. Sửa chữa.

(III)

Dòng điện trên máy nén khí fusheng có tải thấp hơn  giá trị thông thường.

1. Sử dụng khí quá nhiều. (áp suất khí dưới áp suất cài đặt)

2. Lọc khí bị điều chỉnh.

3. Van hút khí hoạt động sai.

4. Van điều chỉnh lưu lượng được điều chỉnh không phù hợp.

5. Áp suất cài đặt không đúng.

1. Kiểm tra lượng khí sử dụng, nếu cần thì mua thêm máy nữa.

2. Thay hoặc làm sạch lọc khí.

3. Kiểm tra và hiệu chỉnh.

4. Chỉnh lại van lưu lượng.

5. Cài đặt lại áp suất.

(IV)

Nhiệt độ trên máy nén khí fusheng thấp hơn giá trị thông thường (dưới 700C)

1. Lượng nước làm mát nhiều .

2. Nhiệt độ môi trường thấp.

 

3. Cảm biến nhiệt độ hỏng.

4. Van nhiệt độ hỏng.

1. Chỉnh lại van nước ra2. Chỉnh lại van nước ra. Nếu làm mát bằng khí thì giảm diện tích làm mát.

3. Thay cảm biến nhiệt độ.

4. Thay van nhiệt độ.

(V)

Nhiệt độ xả cao, máy nén khí Fusheng tự động tắt, đèn báo nhiệt độ cao sang. (Nhiệt độ trên 1000C)

1. Dầu bôi trơn không đủ .

2. Nước làm mát không đủ.

3. Nhiệt độ nước làm mát cao.

4. Nhiệt độ môi trường cao.

 

5. Bộ làm mát dầu bị nghẹt.

 

6. Ðặc tính kỹ thuật dầu sai.

7. Van nhiệt hỏng.

8. Lọc khí dơ.

9. Lọc dầu nghẹt.

10.Quạt làm mát hỏng.

11.Ống dẫn khí của bộ phận làm mát bị nghẹt.

12. Cảm biến nhiệt độ bị hỏng.

1. Nếu mức dầu thấp hơn mức L thì  tắt máy và đổ thêm dầu (giữa H và L).

2. Kiểm tra nhiệt độ, áp suất nước vào và ra.

3. Kiểm tra nhiệt độ vào của nước.

4. Tăng thể tích thoát khí, giảm nhiệt độ phòng máy.

5. Kiểm tra chênh lệch nhiệt độ giữa nước vào và nước ra, thông thường từ 5-8oC, nếu cao hơn 9oC có thể bộ làm mát dầu bị nghẹt và phải tháo ra làm sạch.

6. Kiểm tra mã dầu, thay dầu mới.

7. Kiểm tra xem dầu có qua bộ làm mát hay không, nếu không qua thì phải thay van nhiệt.

8. Làm sạch lọc khí với khí nén áp suất thấp.

9. Thay lọc dầu.

10. Thay quạt làm mát.

11. Sử dụng khí có áp suất thấp để làm sạch bộ làm mát.

12. Thay thế cảm biến nhiệt độ.

(VI)

Lượng dầu trong khí quá cao, chu kỳ thêm dầu rút ngắn. Lọc bốc khói khi không tải.

1. Mực dầu quá cao.

2. Ðường ống  dầu  hồi bị nghẹt.

3. Aùp suất xả thấp.

 

4. Tách dầu hỏng.

5. Lò  xo trong van duy trì áp suất hỏng.

1. Kiểm tra mức dầu, xả bớt dầu cho đến mức giữa H – L.

2. Vệ sinh sạch.

3. Tăng áp suất khí nén. (điều chỉnh giới hạn áp suất cao và thấp đến giá trị cài đặt)

4. Thay thế mới.

5. Thay lò xo mới.

(VII)

Máy nén khí không thể chạy ở đầy tải.

1. Cảm biến áp suất bị lỗi.

2. Van điện từ 3 ngả hỏng.

3. Van hút hỏng.

4. Van duy trì áp lực hỏng.

5. Ống khí rò rỉ.

6. Van điện từ xả khí hỏng.

1. Thay mới.

2. Thay mới.

3. Thay  mới.

4. Thay mới.

5. Kiểm tra vị trí rò và khắc phục.

6.Thay mới.

 

(VIII)

Máy nén khí FUSHENG không chạy không tải, đồng hồ áp suất luôn giữ ở áp suất làm việc hoặc áp suất cứ tăng. Van an toàn hoạt động

1.Cảm biến áp suất bị lỗi.

2.Van hút hỏng.

3.Van điện từ xả khí hỏng.

4. Màn ngăn điều chỉnh khí vào bị gãy.

5. Bo điều khiển hỏng.

1. Sửa chữa hoặc thay mới.

2. Kiểm tra và hiệu chỉnh.

3. Sửa chữa hoặc thay mới.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Thay mới.

(IX)

Lưu lượng xả trên máy nén khí thấp hơn tiêu chuẩn.

1. Lọc khí vào bị nghẹt.

2. Van hút hỏng.

3. Van duy trì áp lực hỏng.

4. Tách dầu nghẹt.

5. Van điện từ xả có 1 lỗ rò.

6. Van điều chỉnh lưu lượng điều chỉnh không đúng.

1. Làm sạch hoặc thay mới.

2. Tháo ra kiểm tra.

3. Tháo ra kiểm tra, bộ phận nào hỏng thì thay thế.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Sửa chữa hoặc thay mới.

6. Ðiều chỉnh lại van lưu lượng.

(X)

Tần số hoạt động có tải và  không tải của máy nén khí fusheng cao

1. Ðường ống bị xì.

2. Ðộ lệch áp của giới hạn trên và giới hạn dưới cài đặt quá thấp.

3. Lượng khí tiêu thụ luôn dao động.

4. Lõi van duy trì áp suất không kín, lò xo đàn hồi kém.

 

 

 

1. Kiểm tra vị trí rò và khắc phục.

2. Chỉnh lại áp suất. ( độ lệch áp suất thường là 0.2 Mpa )

3. Tăng thể tích bình chứa khí.

4. Sửa chữa hoặc thay mới lõi và lò xo của van duy trì áp lực.

(XI)

Lớp sương dầu phun ra từ lọc khí trong lúc tắt máy nén khí.

1. Van một chiều tại van hút không kín.

2. Máy ngừng.

3. Dây điện bị hỏng.

 

4. Van duy trì áp suất rò rỉ khí.

5. Tách dầu bị hỏng.

1. Kiểm tra.

2. Kiểm tra van hút xem đóng có kín không.

3. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Thay mới.

báo lỗi trên màn hình máy nén khí Fusheng
Báo lỗi trên màn hình máy nén khí Fusheng
Màn hình trên máy nén khí Fusheng sáng đèn khi máy gặp sự cố

( Nguồn: Sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít fusheng)

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn lựa chọn, bảo dưỡng máy nén khí trục vít

tư vấn máy nén khí


LIÊN HỆ FUSHENG

LIÊN HỆ FUSHENG