Danh mục |
Sự cố |
Nguyên nhân |
Khắc phục |
(I)
|
Máy nén khí không thể khởi động được. (Ðèn báo lỗi về điện sáng)
|
1. Cầu chì cháy.
2. Rơle bảo vệ hoạt động.
3. Rơle khởi động hư hỏng.
4. Nút nhấn khởi động không tiếp xúc.
5. Ðiện thế thấp.
6. Motor hỏng.
7. Ðầu máy nén hỏng.
8. Rơle bảo vệ mất pha hoạt động. |
1. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.
2. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.
3. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.
4. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.
5. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra.
6. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.
7. Dùng tay quay đầu máy nén. Nếu không quay được thì liên hệ với bộ phận dịch vụ của công ty FUSHENG
8. Kiểm tra các dây điện, tất cả các tiếp điểm. |
(II)
|
Dòng điện chạy có tải cao, máy nén khí tự động tắt. (Ðèn báo lỗi về điện sang)
|
1. Ðiện thế thấp.
2 Áp suất khí xả quá cao.
3. Ðặc tính kỹ thuật của dầu bôi trơn không đúng.
4. Tách dầu bị nghẹt .(áp lực dầu cao)
5. Ðầu máy nén hư hỏng.
6. Các tiếp điểm tiếp xúc kém. |
1. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.
2. Kiểm tra giá trị áp suất, nếu vượt quá giá trị cài đặt, hiệu chỉnh các thông số cài đặt áp suất.
3. Kiểm tra tiêu chuẩn dầu, thay thế dầu.
4. Thay thế bộ tách dầu.
5. Dùng tay quay đầu máy nén. Nếu không quay được thì liên hệ với bộ phận dịch vụ của công ty FU SHENG
6. Sửa chữa. |
(III)
|
Dòng điện trên máy nén khí fusheng có tải thấp hơn giá trị thông thường.
|
1. Sử dụng khí quá nhiều. (áp suất khí dưới áp suất cài đặt)
2. Lọc khí bị điều chỉnh.
3. Van hút khí hoạt động sai.
4. Van điều chỉnh lưu lượng được điều chỉnh không phù hợp.
5. Áp suất cài đặt không đúng. |
1. Kiểm tra lượng khí sử dụng, nếu cần thì mua thêm máy nữa.
2. Thay hoặc làm sạch lọc khí.
3. Kiểm tra và hiệu chỉnh.
4. Chỉnh lại van lưu lượng.
5. Cài đặt lại áp suất. |
(IV)
|
Nhiệt độ trên máy nén khí fusheng thấp hơn giá trị thông thường (dưới 700C)
|
1. Lượng nước làm mát nhiều .
2. Nhiệt độ môi trường thấp.
3. Cảm biến nhiệt độ hỏng.
4. Van nhiệt độ hỏng. |
1. Chỉnh lại van nước ra2. Chỉnh lại van nước ra. Nếu làm mát bằng khí thì giảm diện tích làm mát.
3. Thay cảm biến nhiệt độ.
4. Thay van nhiệt độ. |
(V)
|
Nhiệt độ xả cao, máy nén khí Fusheng tự động tắt, đèn báo nhiệt độ cao sang. (Nhiệt độ trên 1000C)
|
1. Dầu bôi trơn không đủ .
2. Nước làm mát không đủ.
3. Nhiệt độ nước làm mát cao.
4. Nhiệt độ môi trường cao.
5. Bộ làm mát dầu bị nghẹt.
6. Ðặc tính kỹ thuật dầu sai.
7. Van nhiệt hỏng.
8. Lọc khí dơ.
9. Lọc dầu nghẹt.
10.Quạt làm mát hỏng.
11.Ống dẫn khí của bộ phận làm mát bị nghẹt.
12. Cảm biến nhiệt độ bị hỏng. |
1. Nếu mức dầu thấp hơn mức L thì tắt máy và đổ thêm dầu (giữa H và L).
2. Kiểm tra nhiệt độ, áp suất nước vào và ra.
3. Kiểm tra nhiệt độ vào của nước.
4. Tăng thể tích thoát khí, giảm nhiệt độ phòng máy.
5. Kiểm tra chênh lệch nhiệt độ giữa nước vào và nước ra, thông thường từ 5-8oC, nếu cao hơn 9oC có thể bộ làm mát dầu bị nghẹt và phải tháo ra làm sạch.
6. Kiểm tra mã dầu, thay dầu mới.
7. Kiểm tra xem dầu có qua bộ làm mát hay không, nếu không qua thì phải thay van nhiệt.
8. Làm sạch lọc khí với khí nén áp suất thấp.
9. Thay lọc dầu.
10. Thay quạt làm mát.
11. Sử dụng khí có áp suất thấp để làm sạch bộ làm mát.
12. Thay thế cảm biến nhiệt độ. |
(VI)
|
Lượng dầu trong khí quá cao, chu kỳ thêm dầu rút ngắn. Lọc bốc khói khi không tải.
|
1. Mực dầu quá cao.
2. Ðường ống dầu hồi bị nghẹt.
3. Aùp suất xả thấp.
4. Tách dầu hỏng.
5. Lò xo trong van duy trì áp suất hỏng. |
1. Kiểm tra mức dầu, xả bớt dầu cho đến mức giữa H – L.
2. Vệ sinh sạch.
3. Tăng áp suất khí nén. (điều chỉnh giới hạn áp suất cao và thấp đến giá trị cài đặt)
4. Thay thế mới.
5. Thay lò xo mới. |
(VII)
|
Máy nén khí không thể chạy ở đầy tải.
|
1. Cảm biến áp suất bị lỗi.
2. Van điện từ 3 ngả hỏng.
3. Van hút hỏng.
4. Van duy trì áp lực hỏng.
5. Ống khí rò rỉ.
6. Van điện từ xả khí hỏng. |
1. Thay mới.
2. Thay mới.
3. Thay mới.
4. Thay mới.
5. Kiểm tra vị trí rò và khắc phục.
6.Thay mới.
|
(VIII)
|
Máy nén khí FUSHENG không chạy không tải, đồng hồ áp suất luôn giữ ở áp suất làm việc hoặc áp suất cứ tăng. Van an toàn hoạt động
|
1.Cảm biến áp suất bị lỗi.
2.Van hút hỏng.
3.Van điện từ xả khí hỏng.
4. Màn ngăn điều chỉnh khí vào bị gãy.
5. Bo điều khiển hỏng. |
1. Sửa chữa hoặc thay mới.
2. Kiểm tra và hiệu chỉnh.
3. Sửa chữa hoặc thay mới.
4. Sửa chữa hoặc thay mới.
5. Thay mới. |
(IX)
|
Lưu lượng xả trên máy nén khí thấp hơn tiêu chuẩn.
|
1. Lọc khí vào bị nghẹt.
2. Van hút hỏng.
3. Van duy trì áp lực hỏng.
4. Tách dầu nghẹt.
5. Van điện từ xả có 1 lỗ rò.
6. Van điều chỉnh lưu lượng điều chỉnh không đúng. |
1. Làm sạch hoặc thay mới.
2. Tháo ra kiểm tra.
3. Tháo ra kiểm tra, bộ phận nào hỏng thì thay thế.
4. Sửa chữa hoặc thay mới.
5. Sửa chữa hoặc thay mới.
6. Ðiều chỉnh lại van lưu lượng. |
(X)
|
Tần số hoạt động có tải và không tải của máy nén khí fusheng cao
|
1. Ðường ống bị xì.
2. Ðộ lệch áp của giới hạn trên và giới hạn dưới cài đặt quá thấp.
3. Lượng khí tiêu thụ luôn dao động.
4. Lõi van duy trì áp suất không kín, lò xo đàn hồi kém.
|
1. Kiểm tra vị trí rò và khắc phục.
2. Chỉnh lại áp suất. ( độ lệch áp suất thường là 0.2 Mpa )
3. Tăng thể tích bình chứa khí.
4. Sửa chữa hoặc thay mới lõi và lò xo của van duy trì áp lực. |
(XI)
|
Lớp sương dầu phun ra từ lọc khí trong lúc tắt máy nén khí.
|
1. Van một chiều tại van hút không kín.
2. Máy ngừng.
3. Dây điện bị hỏng.
4. Van duy trì áp suất rò rỉ khí.
5. Tách dầu bị hỏng. |
1. Kiểm tra.
2. Kiểm tra van hút xem đóng có kín không.
3. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.
4. Sửa chữa hoặc thay mới.
5. Thay mới. |