Hướng dẫn sử dụng lắp đặt máy nén khí trục vít

Hướng dẫn sử dụng lắp đặt máy nén khí trục vít

LẮP ĐẶT MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT  

Có một kế hoạch kỹ lưỡng là điều bắt buộc trước khi lắp đặt máy nén khí FUSHENG. Chọn vị trí lắp đặt cho phù hợp sẽ phòng tránh được các nguyên nhân gây hư hại cho sự vận hành của máy; những nơi có các yếu tố như môi trường xấu, khó lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa là các nguyên nhân dẫn đến giảm hiệu suất và chất lượng của máy nén khí. Máy nén khí nên được lắp đặt trong phòng nơi có đầy đủ diện tích, không khí lưu thông tốt, đầy đủ ánh sáng thuận tiện cho việc kiểm tra định kỳ, bảo dưỡng và sửa chữa.

Lắp đặt máy nén khí trục vít

1 . Lắp đặt máy nén khí trục vít nên lắp đặt tại nơi có độ ẩm thấp, sạch sẽ và thông gió

2 . Nhiệt độ môi trường không vượt quá 46oC. Lý do của vấn đề này đó là: nhiệt độ cao, lượng không khí do đầu nén sản xuất ra sẽ giảm.

3 . Nếu lắp đặt trong môi trường xấu, có nhiều bụi và bẩn.

Thiết bị lọc bắt buộc phải có trước khi lắp đặt để bảo đảm tuổi thọ của các bộ phận và linh kiện trong hệ thống khí.

4 . Tính trước tuyến đường vận chuyển và lắp đặt một cần trục (đặc biệt dùng cho các loại máy nặng, lớn) phải được quan tâm để thuận tiện cho việc vận chuyển, lắp đặt và bảo dưỡng.

5 . Tạo đầy đủ khoảng trống xung quanh máy để dễ dàng và thuận tiện cho việc bảo dưỡng. Đề nghị khoảng trống ít nhất là 70 cm.

6 .  Khoảng cách ít nhất giữa nóc của máy và trần nhà /mái nhà là 100 cm.

lap-dat-may-nen-khi

HỆ THỐNG ỐNG DẪN, LẮP ĐẶT NỀN ĐẾ VÀ HỆ THỐNG LÀM MÁT CHO HỆ THỐNG KHÍ NÉN

  1. Hệ thống ống dẫn

1.1       Tách nước sẽ được lắp đặt trên đường ống khí ra.

1.2       Đường ống chính sẽ được lắp đặt với độ dốc 1o~2o để các chất đọng lại có thể thóat ra khỏi hệ thống ống.

1.3       Áp lực tổn thất trong ống không vượt quá 5% áp lực cài đặt của máy. Vì vậy ta phải chọn lắp đặt ống có đường kính lớn.

1.4       Các ống nhánh sẽ được nối từ phía trên của ống chính để tránh lượng nước tồn đọng đi xuống máy, thiết bị sử dụng hoặc đi ngược lại máy nén.

1.5       Đường ống chính không được thay đổi, nếu đường ống bị hẹp lại hay phình to sẽ dẫn đến thay đổi lưu lượng tại các vị trí nối dẫn đến tổn thất áp lực.

1.6       Nếu có bình chứa khí, máy sấy khí hoặc các thiết bị làm sạch khác được lắp đặt trong hệ thống cùng với máy nén, thì thứ tự lắp đặt lý tưởng là : máy nén khí + bình chứa khí+ máy sấy khí . Lắp đặt theo cách này, bình chứa khí có thể loại bỏ một phần nước ngưng tụ cũng như giảm nhiệt độ của khí xả. Sau đó khí xả này đi vào máy sấy, điều này làm giảm tải cho máy sấy do đó tăng tuổi thọ cho máy sấy khí .

1.7       Nếu hệ thống sử dụng yêu cầu lượng khí lớn trong khoảng thời gian ngắn, điều này cần thiết phải lắp đặt bình chứa khí như một tầng đệm để giảm số lần máy chịu tải nặng và tăng tuổi thọ cho máy nén.

1.8       Hệ thống khí nén với một áp lực dưới 15Kg/cm2G phải có tốc độ dòng khí dưới 15m/sec trong ống, để tránh tổn thất áp lực thừa .

1.9       Để tránh mất áp lực, sử dụng số lượng co nối và van trong hệ thống đường ống cho phù hợp.

1.10     Mô hình đường ống lý tưởng đó là có đường ống chính bao quanh khép kín toàn nhà xưởng để có thể bảo đảm khí nén ở mọi nơi. Phòng trong trường hợp nhu cầu khí trong đường ống nhánh tăng đột ngột, áp lực có thể bị giảm. Các van được lắp phù hợp trên hệ thống ống chính để có thể ngắt dòng khí trong khi kiểm tra và bảo dưỡng.

  1. Lắp đặt nền đế

2.1 Đế máy được đặt trên nền cứng vững, bằng phẳng trước khi lắp đặt máy nén để giảm rung động máy đến mức tối thiểu.

2.2 Nếu máy được lắp đặt trên lầu, các giảm chấn phải được lắp đặt để tránh truyền rung động cho tầng dưới, hoặc xảy ra cộng hưởng gây nguy hiểm cho máy nén và thiết bị .

  1. Hệ thống làm mát

Đối với máy nén làm mát bằng không khí, điều đặc biệt quan trọng đó là duy trì môi trường thông thoáng. Ngăn cấm lắp đặt máy nén khí gần bất kỳ máy hay thiết bị với nhiệt độ cao, hay ở những nơi thông gió kém. Nếu máy được lắp ở những nơi kín, quạt hút và xả khí  phải được lắp đặt để lưu thông không khí.

Nói chung, dòng khí sinh ra từ quạt hút và xả khí phải lớn hơn dòng khí thoát ra từ quạt làm mát của máy.

LẮP ĐẶT ĐIỆN MÁY NÉN KHÍ –TỔNG QUÁT VÀ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN AN TOÀN

  1. Để vận hành an toàn và tránh các sự cố, lập kế hoạch lắp đặt điện và phù hợp với tất cả các qui chuẩn và các luật liên quan trước khi lắp đặt máy nén.
  2. Theo bảng trình bày các tiết diện dây và giá trị đề nghị , có thể phù hợp hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn của từng quốc gia / từng vùng. Chúng tôi khuyên nên đối chiếu với tiêu chuẩn của địa phương bạn.
  3. Hệ thống điện và máy nén khí sẽ được lắp đặt với thiết bị ngắt mạch NFB(non-fuse breakers) với số lượng thích hợp tùy vào nguồn điện, nhằm mục đích duy trì sự bảo vệ hệ thống điện và bảo dưỡng an toàn.
  4. Một điều đề nghị đó là nguồn điện của máy nén được cung cấp từ nguồn cấp độc lập. Điều quan trọng nhất đó là tránh sử dụng cùng với hệ thống tiêu thụ điện khác mà không nối song song. Nếu không nối song song, các thiết bị bảo vệ có thể làm máy nén khí dừng đột ngột vì quá tải do mất pha nguồn đột ngột hoặc mất cân bằng dòng điện ba pha.    Đặc biệt chú ý đến các máy nén công suất lớn.
  5. Điện áp cung cấp máy phải được đo kiểm để bảo đảm nguồn cung cấp đáp ứng đầy đủ nhu cầu của máy.
  6. Một điều khác “nguyên tắc” đó là khi động cơ điện ba pha chạy quá tải, dòng điện không được vượt quá 3% dòng định mức. Nếu 3 pha mất cân bằng, tỷ số giữa pha cao nhất và pha thấp nhất không được vượt quá 5%.
  7. Chọn giá trị AT của NFB > dòng điện được ghi trên motor x 1.5 lần hoặc cao hơn.
  8. Mức thấp nhất chấp nhận của dòng điện trên dây điện > dòng ghi trên motor x 1.5 lần hoặc

cao hơn.

( Nguồn: Sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít)

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn lựa chọn, bảo dưỡng máy nén khí trục vít

tư vấn máy nén khí

Trang liên quan: máy nén khí tại đà nẵngdu lịch; rà phá bom mìn


Chất lượng khí nén trong hệ thống máy nén khí

CHẤT LƯỢNG KHÍ NÉN TRONG HỆ THỐNG MÁY NÉN KHÍ

Khi không khí được máy nén khí nén lại. Mọi thứ trong không khí đều được nén lên như nhau. Tất cả máy nén khí, không phụ thuộc vào loại máy nén khí, khi hoạt động sẽ hút phải các chất ô nhiễm trong không khí. Các chất ô nhiễm đó bao gồm các hạt bụi rắn, hơi hidrocacbon (dầu, gas, dầu diesel). Các hơi hóa chất và hơi nước. Các máy nén khí trục vít sử dụng dầu bôi trơn và làm kín. Hay máy nén khí dạng khô sẽ không có khả năng đảm bảo chất lượng không khí sạch. Nếu các chất bẩn này không được loại bỏ khỏi không khí nén. Chúng sẽ tập trung lại trong hệ thống phân phối và trong các thiết bị sử dụng khí nén.

Tiêu chuẩn chất lượng không khí khi qua máy nén khí.

Có  một  số  tiêu  chuẩn  và  hướng  dẫn  khác  nhau. Giúp  xác  định  các  yêu  cầu  về  chất lượng không khí. Có hai trong số các tiêu chuẩn phổ biến nhất. Tiêu chuẩn chất lượng không khí cho các dụng cụ khí nén ANSI/ISA-7.0.01-1996. Và Tiêu chuẩn quốc tế ISO 8573-1 về khí nén .

Phần 1: Chất ô nhiễm và các cấp độ sạch. Tiêu chuẩn ISO 8573-1 rất hữu ích cho việc lựa chọn các hệ thống cho sản xuất khí nén. Như sử dụng máy nén khí ngâm dầu hay máy nén khí trục vít không dầu. Máy nén khí trục vít hay máy nén khí ly tâm… Và xử lý chất lượng khí nén, dùng máy sấy khí loại nào, cỡ lọc, số lượng… Tiêu chuẩn này thay thế các thuật ngữ mơ hồ như nước, dầu tự do, bụi tự do bằng các giá trị số học đơn giản. Đồng thời phân chia chúng vào các cấp sạch khác nhau. Tiêu chuẩn ISO 8573-1 quy định nồng độ của các chất bẩn như nước, dầu. Theo các cấp sạch khác nhau mà không phụ thuộc vào nguồn khí nén. Tiêu chuẩn này không đề cập đến mức độ sạch thích hợp cho các nhu cầu sử dụng khí nén khác nhau. Nó chỉ cho phép định lượng các chất bẩn ở các cấp sạch khác nhau.

Cấp độ sạch khí nén (class )

Các cấp độ sạch của khí nén chỉ định theo dải kích thước các hạt bụi bẩn và đưa ra số lượng các hạt bụi bẩn cho phép trong 1 met khối không khí.

Cấp độ sạch theo hơi ẩm và nước lỏng cũng được xác định. Giá trị hơi ẩm được đưa ra dưới dạng áp suất đọng sương và lượng nước lỏng được cho dưới dạng nồng độ của nước lỏng C w  (g/m3).

Các chất dầu bẩn cũng được phân cấp theo mức độ nồng độ dầu bao gồm dạng sol, dạng lỏng và hơi (mg/m3).

Tiêu chuẩn ISO 8573.1:2001 về chất lượng khí nén.

Tiêu chuẩn về chất lượng khí nén

Liên hệ FUSHENG để tìm hiểu thêm.


Tiết kiệm điện cho máy nén khí

Tiết kiệm điện cho máy nén khí.

Dễ thực hiện, vốn đầu tư thấp.

Với những doanh nghiệp sản xuất, hệ thống máy nén khí là một trong những thiết bị tiêu tốn nhiều điện năng nhất. Chiếm từ 5%-30% tổng điện năng tiêu thụ, tùy theo ngành nghề. Tuy nhiên, trên thực tế, rất nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đến việc vận hành hiệu quả hệ thống này.

Theo các chuyên gia của Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng TP.HCM, có rất nhiều giải pháp tiết kiệm năng lượng cho hệ thống khí nén mà không cần đầu tư cao. Thời gian hoàn vốn luôn dưới 3 năm, hoặc không phải đầu tư. Dưới đây, là một số giải pháp hiệu quả mà các doanh nghiệp nên áp dụng.

Thường xuyên kiểm tra và cài đặt áp suất máy nén khí hợp lý. Bởi nếu để áp suất máy nén khí cao hơn nhu cầu thực tế. Sẽ tiêu hao một nguồn năng lượng không cần thiết.

Cần kiểm soát nhiệt độ không khí vào. Nếu nhiệt độ không khí vào tăng sẽ giảm hiệu suất về thể tích và làm tăng công suất tiêu thụ. Nhiệt độ không khí vào tăng 5 độ C sẽ làm tăng 1,5% điện năng tiêu thụ. Để giảm nhiệt độ không khí vào, hãy vệ sinh định kỳ hợp lý, thực hiện thông gió. Tránh các nguồn khí nóng thâm nhập vào hệ thống máy nén khí.

 
Máy nén khí trục vít FUSHENG

Rò rỉ khí nén cũng dẫn đến lãng phí năng lượng trong hệ thống máy nén khí (có thể lãng phí từ 20-30% công suất của máy). Ngoài ra, rò rỉ khí nén còn làm cho áp suất hệ thống dao động. Công suất máy nén quá tải, giảm tuổi thọ và tăng chi phí bảo trì thiết bị. Do vậy, phải thường xuyên kiểm tra, phát hiện những vị trí rò rỉ khí nén để có biện pháp xử lý kịp thời.

Thường xuyên kiểm tra và thay bộ lọc khí khi cần thiết. Bởi bộ lọc khí bị bẩn sẽ khiến không khí bẩn từ bên ngoài vào trong hệ thống. Khiến máy nén khí phải làm việc nhiều hơn để nạp khí vào, tiêu hao nhiều năng lượng.

Định kỳ kiểm tra năng suất của máy nén khí. Nếu thấy thời gian nạp đầy khí vào bình từ áp suất bình chứa trước và sau khi nén tăng, chứng tỏ năng suất làm việc của máy bị suy giảm. Lúc này, cần có giải pháp điều chỉnh để tránh việc lãng phí năng lượng.

Liên hệ FUSHENG để thực hiện kiểm tra bảo dưỡng miễn phí

Tách rời hệ thống cao áp và hạ áp. Bố trí hợp lý và cài đặt áp suất các máy nén khí phù hợp với từng mảng nhu cầu khí nén ở áp suất cao, hoặc áp suất thấp. Giải pháp này sẽ giảm mức tiêu thụ điện năng; giảm rò rỉ khí nén và giảm chi phí vận hành. (giảm hao mòn hư hỏng khi vận hành ở áp suất thấp hơn, giảm chi phí đầu tư mua các van giảm áp…).

Duy trì chất lượng khí nạp cũng là yếu tố cần thiết. Để giảm chi phí sử dụng năng lượng và đảm bảo hiệu suất của máy nén khí. Chất lượng khí nạp kém có thể gây ra những tác động tiêu cực lên thiết bị, làm tăng điện năng tiêu thụ và chi phí bảo trì.

Nên lắp đặt các đồng hồ đo áp suất ở những vị trí cần thiết. Nhằm kiểm soát hiện tượng sụt áp trên mạng phân phối. Từ đó phát hiện kịp thời các nguyên nhân gây sụt áp để có giải pháp xử lý kịp thời. Bởi khi sút áp, máy nén khí phải hoạt động nhiều hơn và tiêu hao nhiều năng lượng.

Sử dụng máy nén khí trục vít biến tần là một trong những giải pháp tiết kiệm năng lượng rất hiệu quả. Biến tần sẽ điều chỉnh vận tốc máy nén phù hợp với lưu lượng khí nén sử dụng tại mọi thời điểm. Giảm điện năng tiêu thụ khi chạy không tải; tiết kiệm điện năng do áp suất làm việc trung bình được giảm xuống. Ngoài ra, biến tần còn góp phàn giảm rò rỉ khí nén; ổn định áp suất trong hệ thong. Nâng cao tuổi thọ động cơ, máy nén; giảm chi phí bảo dưỡng.

Sử dụng vòi phun khí nén tiết kiệm khí nén. Trên thị trường hiện nay đã có các loại vòi phun khí nén tiết kiệm lượng khí nén, nhưng vẫn duy trì được áp suất cần thiết. Do vậy, các doanh nghiệp nên xem xét chuyển sang sử dụng các loại vòi phun này.

Mua các loại máy nén khí do các hãng sản xuất uy tín, lâu năm chế tạo. Ví dụ máy nén khí trục vít FUSHENG SA GPS (SA15, SA22, SA37, SA55, SA75, SA90, SA110…), do hãng FU SHENG Taiwan thành lập từ năm 1953 chế tạo, sử dụng van hút độc quyền, motor IE3, truyền động bánh răng, khớp nối thay cho truyền động đai …sẽ cho hiệu suất cao, tiết kiệm điện năng tối đa…

 

(Tư vấn: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng TP.HCM)


Hệ thống ống dẫn khí nén

Hệ thống ống dẫn khí nén.hệ thống ống dẫn khí nén

    1. Áp suất tổn thất ở hệ thống đường ống không vượt quá 5% áp suất thiết kế của máy nén khí fusheng. Do vậy, tốt hơn nên lựa chọn đường kính ống lớn hơn đường kính ống thiết kế.
    2. Các ống nhánh phải được nối phía trên của đường ống chính. Tránh hiện tượng ngưng tụ.
    3. Sự kết hợp 3 thành phần (lọc, điều chỉnh và bôi trơn ) nên được lắp đặt cho bất cứ dụng cụ nào yêu cầu bôi trơn để nâng cao tuổi thọ.
    4. Không được tuỳ tiện giảm kích thước đường ống chính. Nếu không dòng khí thay đổi bất thường sẽ xảy ra tại chổ nối và gây ra tổn thất áp suất.
    5. Nếu bình chứa khímáy sấy khô v.v…  được lắp đặt. Sắp xếp đường ống lý tưởng là: máy nén khí fusheng + bình chứa khí fusheng+ máy sấy khô fusheng. Trong sự sắp xếp này bình chứa khí sẽ loại một phần ngưng tụ và làm giảm nhiệt độ của khí xả. Không khí có nhiệt độ thấp và độ ẩm thấp đi vào máy sấy khô. Có thể làm giảm tải cho máy sấy và đảm bảo chất lượng khí tốt.
    6. Nếu nhu cầu của hệ thống khí nén là gián đoạn với lưu lượng lớn. Chúng tôi đề nghị lắp thêm một bình chứa khí để giảm tải cho máy nén khí. Nó có lợi cho máy nén khí.
    7. Ðể tránh tổn thất áp suất, tốc độ dòng khí trong đường ống phải thiết kế không vượt quá 15m/sec. Với áp suất hệ thống dưới 15 kg/cm2.
    8. Ðể tránh tổn thất áp suất nên sử dụng càng ít co nối và van càng tốt.
    9. Cấu trúc đường ống lý tưởng là cho phép đường ống chính đi theo một vòng khép kín toàn bộ nhà máy. Để áp suất khí cân bằng ở bất kỳ vị trí nào.

 

( Nguồn: sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí fusheng)

Liên hệ FUSHENG Việt Nam để biết thêm:

hotline_may_nen_khi

Email: thanhliem@fusheng.com.vn


Trạm dịch vụ máy nén khí FUSHENG Tp. Hồ Chí Minh

FUSHENG VIỆT NAM.

FUSHENG VIỆT NAM  thành lập năm 1997 với nhà máy tại Biên Hòa, Việt Nam. Nhanh chóng trở thành nhà cung cấp máy nén khí hàng đầu tại thị trường Việt Nam và Asian.

Hiện nay FUSHENG có văn phòng tổng công ty, và nhà máy sản xuất tại khu công nghiệp Biên Hòa II. Cùng 3 chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Hệ thống đại lý dày đặc trên toàn Việt Nam.

Đặc biệt với mạng lưới dịch vụ có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước. Fusheng luôn mang đến cho khách hàng sự hài lòng khi sử dụng sản phẩm của mình.

Fusheng Việt Nam
Fusheng Việt Nam

FUSHENG TP. HỒ CHÍ MINH/ FUSHENG MIỀN NAM- MIỀN TÂY

Phường Bình Trị Đông, Quận Tân Bình, Tp HCM

Tại Tp. Hồ Chí Minh, đầu tàu kinh tế cả nước tập trung rất nhiều doanh nghiệp sản xuất, Trạm dịch vụ Fusheng tại Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng máy nén khí cho khách hàng tại tại Sài Gòn (tp HCM) và các tỉnh miền Tây  : Tp Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu, Cần Thơ, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Cà Mau …

Với đội ngũ kỹ thuật đông, được đào tạo bài bản, được trang bị xe ô tô sẽ nhanh chóng đến tận nơi phục vụ khách hàng tại khu vực.

 Tất cả điều đó giải thích tại sao FUSHENG luôn tự hào với “Mạng Lưới Dịch Vụ Số 1 Việt Nam” và luôn là địa chỉ đáng tin cậy cho quý khách hàng trong việc tìm kiếm nhà cung cấp hệ thống khí nén cho nhu cầu của mình . 

Hãy liên hệ ngay để được tư vấn về máy nén khí: Mr Liêm – Công ty FUSHENG Việt Nam, ĐT: 0905 26 04 79


Ưu điểm máy nén khí trục vít FUSHENG SA GPS mới

Ưu điểm máy nén khí trục vít Fusheng SA GPS mới.

Máy nén khí trục vít SA-GPS

  • Quy trình sản xuất máy nén khí trục vít FUSHENG chính xác, thiết kế hiện đại.

Hiệu quả tuyệt vời của máy nén khí trục vít fusheng có được từ công nghệ xử lý cao cấp. CAD và hệ thống sản xuất. Đặc điểm máy nén khí trục vít Fusheng SA mới là tích hợp đầu nén hiệu suất cao. Được bảo đảm bằng ” Bằng sáng chế biên dạng rotor”. Gia công tinh xảo, hệ thống máy gia công trung tâm chính xác. Đầu nén của máy nén khí trục vít Fusheng SA mới sử dụng nguyên liệu thép mangan đàn hồi tốt. Độ bền cao và dẻo để tạo độ chính xác cho rotor máy nén khí.Đặc điểm máy nén khí trục vít Fusheng SA mới: rotor

  • Đầu nén máy nén khí trục vít hiệu suất cao.

Mặt cắt rotor máy nén khí trục vít fusheng SA mới tinh xảo. Làm giảm áp lực khác biệt giữa các cánh và rãnh. Đảm bảo dòng chảy ngược thấp nhất và tăng hiệu quả vận hành. Bánh răng bền bỉ, các rotor đực và cái khớp nhau hoàn hảo tối ưu hóa cho khí di chuyển.

gia cong truc vit may nen khi fusheng

  • Van hút đặc biệt trên máy nén khí trục vít FUSHENG.

Van hút trên máy nén khí trục vít có chức năng một chiều. Chặn nhớt và điều biến. Thiết kế giảm áp lực rơi giúp tối ưu hiệu năng hút của máy khí nén. Van hoạt động tự động dựa trên nhu cầu lượng hơi ( khí nén) thực tế để tiết kiệm năng lượng cao nhất.

van-hut-tren-may-nen-khi-truc-vit-sa-fusheng

  • Motor IE3 hiệu suất cao.

Máy nén khí SA mới của fusheng trang bị mô tơ cao cấp IE3. Giúp tăng hiệu quả toàn diện và làm giảm đáng kể chi phí vận hành.

Tất cả các máy nén khí trục vít FUSHENG SA55, SA75, SA90, SA110… đều được trang bị motor IE3. Trước đây thử nghiệm trên máy công suất dưới 37 kW.

motor IE3 tren may khi nen fusheng

thay doi loi ich trong cac mô tơ hiệu suất cao khác nhau ie1, ie2, ie3

loi-ich-su-dung-mo-to-ie3

So với máy nén khí đã sử dụng mười năm ( 37kW). Bằng cách sử dụng động cơ IE3 có thể tiết kiệm khoảng 3.007 USD. So với máy nén khí động cơ IE1+. Bằng cách sử dụng động cơ IE3 có thể tiết kiệm khoảng 1.148 USD.

(Tính toán dựa trên giờ hoạt động 8.000 giờ/năm, và 1 kWh giá 0.12 USD).

  • Sử dụng truyền động khớp nối cả cho các dòng máy công suất nhỏ SA15/ SA22/ SA37 cho hiệu suất cao hơn.


Lỗi gặp trên máy nén khí trục vít

Lỗi gặp trên máy nén khí trục vít

Khi máy nén khí trục vít Fusheng có 1 lỗi xảy ra, ngoại trừ những lỗi trên bảng điều khiển sáng lên, đó là những lỗi rõ ràng trên màn hình, nó được hướng dẫn để xử lý. Khi trên màn hình không thể hiện rõ nguyên nhân xự cố, quí khách vui lòng kiểm tra danh sách sau để bảo dưỡng máy cũng như xử lý sự cố:

 

Danh mục Sự cố Nguyên nhân Khắc phục

(I)

Máy nén khí không thể khởi động được. (Ðèn báo lỗi về điện sáng)

1. Cầu chì cháy.

2. Rơle bảo vệ hoạt động.

 

3. Rơle khởi động hư hỏng.

 

4. Nút nhấn khởi động không tiếp xúc.

5. Ðiện thế thấp.

 

6. Motor hỏng.

 

7. Ðầu máy nén hỏng.

 

 

8. Rơle bảo vệ mất pha hoạt động.

1. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

2. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

3. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

4. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

5. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra.

6. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

7. Dùng tay quay đầu máy nén. Nếu không quay được thì liên hệ với bộ phận dịch vụ của công ty FUSHENG

8. Kiểm tra các dây điện, tất cả các tiếp điểm.

(II)

Dòng điện chạy có tải cao, máy nén khí tự động tắt. (Ðèn báo lỗi về điện sang)

1. Ðiện thế thấp.

2  Áp suất khí xả quá cao.

 

3. Ðặc tính kỹ thuật của  dầu bôi trơn không đúng.

4. Tách dầu bị nghẹt .(áp lực dầu cao)

5. Ðầu máy nén hư hỏng.

 

 

6. Các tiếp điểm tiếp xúc kém.

1. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

2. Kiểm tra giá trị áp suất, nếu vượt quá giá trị cài đặt, hiệu chỉnh các thông số cài đặt áp suất.

3. Kiểm tra tiêu chuẩn dầu, thay thế dầu.

4. Thay thế bộ tách dầu.

5. Dùng tay quay đầu máy nén. Nếu không quay được thì liên hệ với bộ phận dịch vụ của công ty FU SHENG

6. Sửa chữa.

(III)

Dòng điện trên máy nén khí fusheng có tải thấp hơn  giá trị thông thường.

1. Sử dụng khí quá nhiều. (áp suất khí dưới áp suất cài đặt)

2. Lọc khí bị điều chỉnh.

3. Van hút khí hoạt động sai.

4. Van điều chỉnh lưu lượng được điều chỉnh không phù hợp.

5. Áp suất cài đặt không đúng.

1. Kiểm tra lượng khí sử dụng, nếu cần thì mua thêm máy nữa.

2. Thay hoặc làm sạch lọc khí.

3. Kiểm tra và hiệu chỉnh.

4. Chỉnh lại van lưu lượng.

5. Cài đặt lại áp suất.

(IV)

Nhiệt độ trên máy nén khí fusheng thấp hơn giá trị thông thường (dưới 700C)

1. Lượng nước làm mát nhiều .

2. Nhiệt độ môi trường thấp.

 

3. Cảm biến nhiệt độ hỏng.

4. Van nhiệt độ hỏng.

1. Chỉnh lại van nước ra2. Chỉnh lại van nước ra. Nếu làm mát bằng khí thì giảm diện tích làm mát.

3. Thay cảm biến nhiệt độ.

4. Thay van nhiệt độ.

(V)

Nhiệt độ xả cao, máy nén khí Fusheng tự động tắt, đèn báo nhiệt độ cao sang. (Nhiệt độ trên 1000C)

1. Dầu bôi trơn không đủ .

2. Nước làm mát không đủ.

3. Nhiệt độ nước làm mát cao.

4. Nhiệt độ môi trường cao.

 

5. Bộ làm mát dầu bị nghẹt.

 

6. Ðặc tính kỹ thuật dầu sai.

7. Van nhiệt hỏng.

8. Lọc khí dơ.

9. Lọc dầu nghẹt.

10.Quạt làm mát hỏng.

11.Ống dẫn khí của bộ phận làm mát bị nghẹt.

12. Cảm biến nhiệt độ bị hỏng.

1. Nếu mức dầu thấp hơn mức L thì  tắt máy và đổ thêm dầu (giữa H và L).

2. Kiểm tra nhiệt độ, áp suất nước vào và ra.

3. Kiểm tra nhiệt độ vào của nước.

4. Tăng thể tích thoát khí, giảm nhiệt độ phòng máy.

5. Kiểm tra chênh lệch nhiệt độ giữa nước vào và nước ra, thông thường từ 5-8oC, nếu cao hơn 9oC có thể bộ làm mát dầu bị nghẹt và phải tháo ra làm sạch.

6. Kiểm tra mã dầu, thay dầu mới.

7. Kiểm tra xem dầu có qua bộ làm mát hay không, nếu không qua thì phải thay van nhiệt.

8. Làm sạch lọc khí với khí nén áp suất thấp.

9. Thay lọc dầu.

10. Thay quạt làm mát.

11. Sử dụng khí có áp suất thấp để làm sạch bộ làm mát.

12. Thay thế cảm biến nhiệt độ.

(VI)

Lượng dầu trong khí quá cao, chu kỳ thêm dầu rút ngắn. Lọc bốc khói khi không tải.

1. Mực dầu quá cao.

2. Ðường ống  dầu  hồi bị nghẹt.

3. Aùp suất xả thấp.

 

4. Tách dầu hỏng.

5. Lò  xo trong van duy trì áp suất hỏng.

1. Kiểm tra mức dầu, xả bớt dầu cho đến mức giữa H – L.

2. Vệ sinh sạch.

3. Tăng áp suất khí nén. (điều chỉnh giới hạn áp suất cao và thấp đến giá trị cài đặt)

4. Thay thế mới.

5. Thay lò xo mới.

(VII)

Máy nén khí không thể chạy ở đầy tải.

1. Cảm biến áp suất bị lỗi.

2. Van điện từ 3 ngả hỏng.

3. Van hút hỏng.

4. Van duy trì áp lực hỏng.

5. Ống khí rò rỉ.

6. Van điện từ xả khí hỏng.

1. Thay mới.

2. Thay mới.

3. Thay  mới.

4. Thay mới.

5. Kiểm tra vị trí rò và khắc phục.

6.Thay mới.

 

(VIII)

Máy nén khí FUSHENG không chạy không tải, đồng hồ áp suất luôn giữ ở áp suất làm việc hoặc áp suất cứ tăng. Van an toàn hoạt động

1.Cảm biến áp suất bị lỗi.

2.Van hút hỏng.

3.Van điện từ xả khí hỏng.

4. Màn ngăn điều chỉnh khí vào bị gãy.

5. Bo điều khiển hỏng.

1. Sửa chữa hoặc thay mới.

2. Kiểm tra và hiệu chỉnh.

3. Sửa chữa hoặc thay mới.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Thay mới.

(IX)

Lưu lượng xả trên máy nén khí thấp hơn tiêu chuẩn.

1. Lọc khí vào bị nghẹt.

2. Van hút hỏng.

3. Van duy trì áp lực hỏng.

4. Tách dầu nghẹt.

5. Van điện từ xả có 1 lỗ rò.

6. Van điều chỉnh lưu lượng điều chỉnh không đúng.

1. Làm sạch hoặc thay mới.

2. Tháo ra kiểm tra.

3. Tháo ra kiểm tra, bộ phận nào hỏng thì thay thế.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Sửa chữa hoặc thay mới.

6. Ðiều chỉnh lại van lưu lượng.

(X)

Tần số hoạt động có tải và  không tải của máy nén khí fusheng cao

1. Ðường ống bị xì.

2. Ðộ lệch áp của giới hạn trên và giới hạn dưới cài đặt quá thấp.

3. Lượng khí tiêu thụ luôn dao động.

4. Lõi van duy trì áp suất không kín, lò xo đàn hồi kém.

 

 

 

1. Kiểm tra vị trí rò và khắc phục.

2. Chỉnh lại áp suất. ( độ lệch áp suất thường là 0.2 Mpa )

3. Tăng thể tích bình chứa khí.

4. Sửa chữa hoặc thay mới lõi và lò xo của van duy trì áp lực.

(XI)

Lớp sương dầu phun ra từ lọc khí trong lúc tắt máy nén khí.

1. Van một chiều tại van hút không kín.

2. Máy ngừng.

3. Dây điện bị hỏng.

 

4. Van duy trì áp suất rò rỉ khí.

5. Tách dầu bị hỏng.

1. Kiểm tra.

2. Kiểm tra van hút xem đóng có kín không.

3. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Thay mới.

báo lỗi trên màn hình máy nén khí Fusheng
Báo lỗi trên màn hình máy nén khí Fusheng
Màn hình trên máy nén khí Fusheng sáng đèn khi máy gặp sự cố

( Nguồn: Sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít fusheng)

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn lựa chọn, bảo dưỡng máy nén khí trục vít

tư vấn máy nén khí


Bảo dưỡng định kỳ máy nén khí trục vít

Lịch bảo dưỡng định kỳ máy nén khí trục vít Fusheng

 Bảo dưỡng máy định kỳ máy nén khí trục vít: ( theo FUSHENG VIỆT NAM)

1.Trước mỗi ngày vận hành hay mỗi lần vận hành, như trước khi khởi động

2 . Sau mỗi 500 giờ làm việc của máy nén khí trục vít

  • Ðối với máy mới, thay lọc dầu.
  • Vệ sinh ruột lọc của lọc gió với khí nén áp suất thấp hơn 0.2MPa.
  • Thay dầu bôi trơn

3. Sau mỗi 1000 giờ làm việc của máy nén khí

  • Làm sạch lọc khí
  • Kiểm tra các bulông trên các đường ống nối.

4. Sau mỗi 2000 giờ hoặc 6 tháng làm việc của máy nén khí

  • Kiểm tra tất cả đường ống.
  • Thay lọc khí, lọc dầu.

5. Sau mỗi 3000 giờ hoặc 1 năm làm việc của máy nén khí

  • Kiểm tra hoạt động của van hút và sự kín hơi của đế van hút.
  • Kiểm tra van điện từ 3 cửa.
  • Kiểm tra van điện từ xả khí.
  • Thay tách dầu.
  • Kiểm tra van duy trì áp suất.
  • Làm sạch bộ làm mát, thay đệm tròn.
  • Thêm dầu bôi trơn cho động cơ.
  • Kiểm tra hoạt động của bảng điện.
  • Kiểm tra các công tắc bảo vệ lệch áp.

6. Sau mỗi 6000 giờ làm việc của máy nén khí trục vít

  • Thay dầu bôi trơn chất lượng cao của Fusheng cho máy nén khí loại trục vít.

7. Sau 20000 giờ hoặc 4 năm làm việc của máy nén khí

  • Thay bạc đạn, phốt dầu và hiệu chỉnh khe hở.
  • Kiểm tra cách điện của động cơ điện, phải cao hơn 1MΏ.

 

( Nguồn : sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít Fusheng)

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn lựa chọn, bảo dưỡng máy nén khí trục vít

tư vấn máy nén khí

 


Hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít- P3: bảo dưỡng

Bảo dưỡng máy nén khí trục vít

1. Đặc tính dầu bôi trơn máy nén khí  FS 600

1.1 Đặc tính kỹ thuật của dầu bôi trơn.

Dầu bôi trơn ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất của máy nén khí trục vít. Nếu sử dụng không đúng rất dễ gây hư hỏng nghiêm trọng đối với máy nén. Vì vậy chúng tôi đề nghị nên dùng loại dầu có tính chống lão hóa, khó hòa hợp với nước, không tạo bọt và tính chống ăn mòn như sau :

           Nhiệt độ môi trường
Hạng mục
 0-  600C  -30 – +100C
Cấp độ nhớt ISO VG46 ISO VG22
Độ nhớt ở 400C 42.3 đến 51.7 mm2/s 19.8 đến 24.3 mm2/s
Điểm bốc cháy Trên 2000C Trên 1750C

 

1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thay dầu:

(1) Thông gió kém hoặc nhiệt độ môi trường cao.
(2) Độ ẩm xung quanh cao hoặc mùa mưa.
(3) Môi trường nhiều bụi bẩn.
(4) Dùng hổn hợp của những loại dầu bôi trơn khác nhau.
(5) Nhiệt độ khí ra cao.

1.3 Quá trình thay dầu:

(1) Cho chạy máy nén một lúc để tăng nhiệt độ dầu cho phép dầu chảy dễ dàng, sau đó nhấn nút “OFF” để dừng máy.
(2) Mở van xả dầu, nếu còn có chút áp lực nào trong bình dầu thì dầu rất dễ phun ra ngoài do tốc độ dòng khí mạnh, vì vậy khi mở van xả dầu ta phải mở van ra từ từ. Ngoài ra, ta phải xả hết dầu còn nằm ở trong đường ống và bộ làm mát dầu.
(3) Sau khi dầu được xả hết, hãy đóng van xả lại và mở nút bịt lổ châm dầu để châm dầu mới.

1.4 Lưu ý khi dùng dầu bôi trơn

(1) Sau khi vận hành lần đầu được 500 giờ, dầu bôi trơn phải được thay mới. Về sau, nếu hoạt động trong điều kiện thông thường, dầu bôi trơn nên được thay sau mỗi 4000~6000 giờ hoạt động. Nếu trong môi trường có nhiệt độ cao và nhiều bụi bẩn thì thời gian thay dầu nên được rút ngắn lại cho phù hợp.
(2) Không được dùng dầu bôi trơn đã quá thời hạn sử dụng. Dầu nên thay định kỳ. Nếu không chất lượng dầu sẽ giảm độ nhờn làm ảnh hưởng xấu và có thể làm gây hỏng hệ thống nén khí và tiến trình nén khí. Làm giảm hiệu suất máy nén khí.
(3) Sau 2 năm sử dụng nên làm sạch hệ thống bôi trơn. Cách hợp lý nhất là sau khi thay dầu mới, để cho máy chạy 6 ~ 8 giờ, sau đó thay dầu một lần nữa. Theo cách này, các chất cặn bã tích tụ trong hệ thống sẽ được tẩy sạch và tuổi thọ của dầu mới sẽ được nâng cao hơn trong chu trình.

2. Bảng điều khiển máy nén khí fusheng.

Bảng điều khiển máy nén khí Fusheng
Bảng điều khiển trên máy nén khí trục vít fusheng

1- Hiển thị hoạt động của máy.
Hiển thị máy đang hoạt động bằng các đèn led sáng chạy theo chiều kim đồng hồ. Đèn màu đỏ dừng và sáng cố định thì báo hiệu sự cố của thiết bị.
2- Các đèn báo.
Các đèn báo trạng thái vận hành bao gồm tắt khẩn cấp và dừng hoạt động.
3-Màn hình LCD.
Hiển thị các thông báo trạng thái hoạt động của máy, các thông tin và sự cố của máy.
4-Nút điểu khiển.
Dễ dàng dùng tay điều khiển tắt/ mở và cài đặt.
5- Nút tắt khẩn cấp
Dừng khẩn cấp hoặc khởi động lại khi máy có sự cố.

 

3. Điều chỉnh dây đai máy nén khí trục vít

SA15-37A là loại máy nén khí dẫn động bằng dây đai, ban đầu dây đai được kiểm tra điều chỉnh lại sau 500 giờ hoạt động. Về sau, thông thường thời gian chỉnh dây đai đươc thực hiện sau mỗi 1500 giờ hoạt động.

Cang-dai
Điều chỉnh dây đai trên máy nén khí

(1) Như biểu đồ 1.3, sử dụng dụng cụ đo độ căng đai và dụng cụ lò so căng đai, đặt vật nặng lên dây đai và đo độ võng của nó. Nếu độ võng nằm trong phạm vi cho phép thì không cần thiết phải điều chỉnh. Nếu giá trị nằm ngoài phạm vi cho phép thì phải chỉnh dây đai lại.
(2) Trước khi điều chỉnh dây đai, nới lỏng 4 con bulông ở chân đế motor. Sau đó điều chỉnh các bulông tăng đưa để chỉnh cho đúng độ căng của dây đai và đo lại bằng dụng cụ đo. Sau đó siết chặt các con bulông ở chân đế motor khi điều chỉnh xong.
(3) Nếu cần phải thay dây đai thì phải thay tất cả các dây đai, không nên chỉ thay thế có 1 dây đai.
(4) Đề phòng dầu bắn vào dây đai trong quá trình đều chỉnh hoặc thay thế.

4. Cài đặt điều khiển máy nén khí trục vít SA-15A đến SA-37A

4.1 Các nút nhấn đề cài đặt.

Phím di chuyển qua lại:

Dùng để di chuyển con trỏ trên màng hình, tăng/giảm giá trị , hoặc trở về màn hình trước đó.
Phím Enter:
Nhấn “ENTER” để hoàn tất việc cài đặt. Chuyển sang giá trị của thông số kế tiếp.
Phím ESC:
Phím “ESC” được nhấn để thoát hoặc xóa giá trị sai.
Phím SET:
Phím “SET” phải được nhấn để hoàn thành việc cài đặt thông số hoặc cài đặt mật mã.
Phím ON-OFF:
Dùng để khởi động hoặc dừng máy.

4.2 Cài đặt các thông số vận hành của máy

Các thông số vận hành của máy đã được cài đặt ở nhà máy. Giới thiệu một vài thông số cơ bản sau đây :
• Thời gian chuyển đổi Y-  Nhà máy cài đặt : 6 giây
• Cảnh báo nhiệt độ cao Nhà máy cài đặt : 95oC
• Khởi động quạt làm mát Hủy bỏ chức năng này
• Nhiệt độ cao máy ngừng Nhà máy cài đặt : 100oC
• Không tải Nhà máy cài đặt : 0.71 Mpa
• Có tải Nhà máy cài đặt : 0.6 Mpa
• Thời gian sử dụng lọc gió Nhà máy cài đặt : 3000 giờ
• Thời gian sử dụng lọc dầu Nhà máy cài đặt : 3000 giờ
• Thời gian sử dụng tách dầu Nhà máy cài đặt : 3000 giờ
• Thời gian không tải máy ngừng Nhà máy cài đặt : 20 phút

 

5. Điều chỉnh van an toàn máy nén khí

Áp lực xả của van an toàn đã được chỉnh trước cao hơn áp lực xả khí nén 1 kg/cm2G tại nhà máy, không được tự ý điều chỉnh. Nếu vì lý do nào đó cần phải điều chỉnh áp lực xả của van. Sự điều chỉnh theo các bước như sau. Đầu tiên nới lỏng bu-lông cố định trên của van an toàn, sau đó vặn bu-lông chỉnh theo chiều kim đồng hồ để tăng áp lực xả và ngược lại. Sau khi áp lực xả được xác định, cố định lại bu-lông chỉnh.
Chú ý: điều chỉnh giá trị van an toàn sai có thể làm máy nén khí bị hư hỏng nghiêm trọng và ảnh hưởng đến an toàn cho người. Chỉnh lại giá trị van an toàn nên được thực hiện cẩn thận và chỉ khi thật cần thiết.

6. Thay lọc dầu và tách dầu máy nén khí trục vít fusheng

6.1 Cho máy nén khí ngừng lại
6.2 Đóng van khí xả, mở van xả và chắc chắn rằng hệ thống máy nén khí đang ở trong tình trạng không còn áp lực.
6.3 Tháo lọc dầu hoặc tách dầu ra và thay cái mới vào.

( Nguồn: Sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít Fusheng)

Liên hệ MÁY NÉN KHÍ FUSHENG ĐÀ NẴNG để được tư vấn lựa chon, bảo dưỡng máy nén khí trục vít công nghiệp hiệu FUSHENG

 

tư vấn máy nén khí


Hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít- P2 vận hành

Vận hành máy nén khí trục vít Fusheng

1. Chạy thử, khởi động và cho dừng máy nén khí trục vít

1.1.  Kết nối nguồn điện và dây nối đất; kiểm tra điện áp ở thứ cấp và nguồn ba pha.
1.2.  Kiểm tra mức dầu trong bình chứa dầu. Mức dầu nên nằm ở giữa mức H và L trên kính thăm dầu.
1.3.  Sau khoảng thời gian dài vận chuyển/giao hàng. Khi chạy thử máy nên bổ sung lượng dầu 0.5 lít đổ vào van hút. Và máy nén nên được quay vài lần bằng tay. Việc làm này là biện pháp bảo vệ đề phòng hao hụt dầu xảy ra. Đặc biệt chú ý rằng không có bụi bẩn hay bất cứ vật nào đi vào hệ thống nén.

1.4

1.4.  Kiểm tra hệ thống làm mát của máy nén khí.
1.5.  Nhấn nút ‘’ON’’ và khoảng hai giây sau thì nhấn nút dừng khẩn cấp để quan sát chiều quay có đúng hay không (chiều quay theo ký hiệu bằng mũi tên). Nếu quay ngược chiều thì đổi bất kỳ 2 trong 3 dây R,S,T.
1.6.  Khởi động máy nén khí bằng việc nhấn nút ‘’ON’’.  Máy nén khí bắt đầu hoạt động và áp suất bắt đầu tăng lên từ từ.

1.7

1.7.  Quan sát các đèn báo, đồng hồ đo và màn hình xem mọi thứ có bình thường không. Trong trường hợp tiếng kêu không bình thường, sự rung động quá mức, rò rỉ dầu trong máy khí nén, v.v…  hãy nhấn nút dừng khẩn cấp và tiến hành kiểm tra lại cho thật kỹ.
Hướng dẫn vận hành máy nén khí trục vít1.8. Máy nén khí sẽ tắt khi nhấn vào nút ‘’OFF’’ và sau thời gian trì hoãn 10 giây đến 15 giây rơle sẽ gởi một tín hiệu và motor sẽ tự động ngừng lại.
1.9. Van xả khí tự động xả khí ra khỏi hệ thống khi ta nhấn nút ‘’OFF’’.

2. Kiểm tra kỹ trước mỗi lần khởi động máy nén khí trục vít

2.1 Mở van xả nước của bình dầu để xả nước còn đọng lại ở đáy bình.
2.2 Mở van xả ở bộ tách nước để xả nước ra ngoài.
2.3 Kiểm tra mức dầu Mức dầu nên nằm ở giữa vạch H và L trên kính thăm dầu. Không cho sử dụng các loại dầu khác sau khi sử dụng loại dầu chuyên dùng cho máy.

Nghiêm cấm Không được pha trộn dầu chuyên dùng cho máy nén trục vít với các loại dầu khác.

Chắc chắn rằng không còn áp suất trong bình chứa dầu trước khi mở nút đổ dầu để châm thêm dầu .
2.4 Quan sát mức dầu trong khoảng 10 phút sau khi máy nén ngừng hoạt động. Mức dầu trong suốt thời gian hoạt động thấp hơn mức dầu khi máy ngưng hoạt động.

3. Thận trọng trong quá trình máy nén khí hoạt động

3.1 Hãy dừng máy nén khí ngay lập tức khi nghe âm thanh khác thường hoặc xuất hiện rung động bất thường.
3.2 Đường ống và bình chứa luôn chịu một áp lực trong suốt quá trình hoạt động. Đừng bao giờ nới lỏng hoặc mở các nút bịt, van và ống dẫn khi máy đang hoạt động.
3.3 Nếu mức dầu trên kính thăm dầu ở vị trí ‘’L’’ thì ngừng máy nén ngay lập tức. Kiểm tra lại mức dầu 10 phút sau khi máy nén khí ngừng hoạt động. Nếu mức dầu cho thấy lượng dầu thiếu thì thêm dầu qua lỗ châm dầu.

Chỉ thực hiện khi áp suất đã thoát hết ra khỏi hệ thống.

3.4 Hơi nước được tích tụ liên tục trong bộ làm mát và bộ tách nước. Nước tích tụ nên được xả đều đặn ( hằng ngày ) hoặc nên trang bị van xả tự động.
3.5 Trong suốt quá trình hoạt động, máy cho biết điện áp, dòng điện, khí xả, nhiệt độ xả, mức dầu v.v…  cứ mỗi 4 giờ thì được kiểm tra và ghi lại kỹ để giữ lại nhằm mục đích bảo dưỡng và sửa chữa sau này.

4. Máy nén khí không hoạt động trong thời gian dài

4.1 Khi máy nén khí vẫn không hoạt động trong thời gian dài, thì hãy cẩn thận theo thứ tự được đề cập bên dưới, đặc biệt ở nơi hoặc vào mùa có độ ẩm cao.

4.1.1 Thời gian không hoạt động hơn 3 tuần.
(1) Dùng giấy mềm hoặc giấy dầu bao bọc bộ điều khiển của máy nén khí để chống ẩm.
(2) Nếu có bất cứ hư hỏng nào, ta phải khắc phục trước khi cho hoạt động lại.
(3) Cứ sau vài ngày, dùng tay mở van xả ở tách nước để xả hết nước đọng ra khỏi hệ thống.
4.1.2 Thời gian không hoạt động hơn 2 tháng.

Ngoài các mục đã đề cập như ở trên, còn phải tuân theo các quy định sau :
(1) Đóng kín tất cả các lối xả khí để ngăn chặn không cho hơi ẩm và bụi bẩn đi vào trong ống.
(2) Bao bọc van an toàn, bộ điều khiển và các thiết bị khác bằng giấy dầu hoặc giấy tương tự để
chống rỉ sét.

4.2 Trình tự khởi động lại máy nén khí

(1) Tháo bỏ giấy mềm hoặc giấy dầu ra khỏi máy.
(2) Kiểm tra điện trở cách điện của motor để chắc rằng nó lớn hơn 1MΩ.
(3) Các bước khác được xác lập để chạy thử như miêu tả trước đây.

 

( Nguồn: Sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít Fusheng)

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn lựa chọn, bảo dưỡng máy nén khí trục vít

tư vấn máy nén khí

Tag: may nen khi; may nen khi truc vit, may nen khi fusheng; máy nén khí công nghiệp, may nen khi cong nghiep

Happy Vacations Travel : đối tác du lịch, tổ chức sự kiện, vé máy bay, trang điểm tại nhà, makeup, trang điểm dự tiệc, thuê áo vest, trang phục sự kiện, đặt phòng khách sạn


LIÊN HỆ FUSHENG

LIÊN HỆ FUSHENG