Hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít- P3: bảo dưỡng
Bảo dưỡng máy nén khí trục vít
1. Đặc tính dầu bôi trơn máy nén khí FS 600
1.1 Đặc tính kỹ thuật của dầu bôi trơn.
Dầu bôi trơn ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất của máy nén khí trục vít. Nếu sử dụng không đúng rất dễ gây hư hỏng nghiêm trọng đối với máy nén. Vì vậy chúng tôi đề nghị nên dùng loại dầu có tính chống lão hóa, khó hòa hợp với nước, không tạo bọt và tính chống ăn mòn như sau :
Nhiệt độ môi trường Hạng mục |
0- 600C | -30 – +100C |
Cấp độ nhớt | ISO VG46 | ISO VG22 |
Độ nhớt ở 400C | 42.3 đến 51.7 mm2/s | 19.8 đến 24.3 mm2/s |
Điểm bốc cháy | Trên 2000C | Trên 1750C |
1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thay dầu:
(1) Thông gió kém hoặc nhiệt độ môi trường cao.
(2) Độ ẩm xung quanh cao hoặc mùa mưa.
(3) Môi trường nhiều bụi bẩn.
(4) Dùng hổn hợp của những loại dầu bôi trơn khác nhau.
(5) Nhiệt độ khí ra cao.
1.3 Quá trình thay dầu:
(1) Cho chạy máy nén một lúc để tăng nhiệt độ dầu cho phép dầu chảy dễ dàng, sau đó nhấn nút “OFF” để dừng máy.
(2) Mở van xả dầu, nếu còn có chút áp lực nào trong bình dầu thì dầu rất dễ phun ra ngoài do tốc độ dòng khí mạnh, vì vậy khi mở van xả dầu ta phải mở van ra từ từ. Ngoài ra, ta phải xả hết dầu còn nằm ở trong đường ống và bộ làm mát dầu.
(3) Sau khi dầu được xả hết, hãy đóng van xả lại và mở nút bịt lổ châm dầu để châm dầu mới.
1.4 Lưu ý khi dùng dầu bôi trơn
(1) Sau khi vận hành lần đầu được 500 giờ, dầu bôi trơn phải được thay mới. Về sau, nếu hoạt động trong điều kiện thông thường, dầu bôi trơn nên được thay sau mỗi 4000~6000 giờ hoạt động. Nếu trong môi trường có nhiệt độ cao và nhiều bụi bẩn thì thời gian thay dầu nên được rút ngắn lại cho phù hợp.
(2) Không được dùng dầu bôi trơn đã quá thời hạn sử dụng. Dầu nên thay định kỳ. Nếu không chất lượng dầu sẽ giảm độ nhờn làm ảnh hưởng xấu và có thể làm gây hỏng hệ thống nén khí và tiến trình nén khí. Làm giảm hiệu suất máy nén khí.
(3) Sau 2 năm sử dụng nên làm sạch hệ thống bôi trơn. Cách hợp lý nhất là sau khi thay dầu mới, để cho máy chạy 6 ~ 8 giờ, sau đó thay dầu một lần nữa. Theo cách này, các chất cặn bã tích tụ trong hệ thống sẽ được tẩy sạch và tuổi thọ của dầu mới sẽ được nâng cao hơn trong chu trình.
2. Bảng điều khiển máy nén khí fusheng.
1- Hiển thị hoạt động của máy.
Hiển thị máy đang hoạt động bằng các đèn led sáng chạy theo chiều kim đồng hồ. Đèn màu đỏ dừng và sáng cố định thì báo hiệu sự cố của thiết bị.
2- Các đèn báo.
Các đèn báo trạng thái vận hành bao gồm tắt khẩn cấp và dừng hoạt động.
3-Màn hình LCD.
Hiển thị các thông báo trạng thái hoạt động của máy, các thông tin và sự cố của máy.
4-Nút điểu khiển.
Dễ dàng dùng tay điều khiển tắt/ mở và cài đặt.
5- Nút tắt khẩn cấp
Dừng khẩn cấp hoặc khởi động lại khi máy có sự cố.
3. Điều chỉnh dây đai máy nén khí trục vít
SA15-37A là loại máy nén khí dẫn động bằng dây đai, ban đầu dây đai được kiểm tra điều chỉnh lại sau 500 giờ hoạt động. Về sau, thông thường thời gian chỉnh dây đai đươc thực hiện sau mỗi 1500 giờ hoạt động.
(1) Như biểu đồ 1.3, sử dụng dụng cụ đo độ căng đai và dụng cụ lò so căng đai, đặt vật nặng lên dây đai và đo độ võng của nó. Nếu độ võng nằm trong phạm vi cho phép thì không cần thiết phải điều chỉnh. Nếu giá trị nằm ngoài phạm vi cho phép thì phải chỉnh dây đai lại.
(2) Trước khi điều chỉnh dây đai, nới lỏng 4 con bulông ở chân đế motor. Sau đó điều chỉnh các bulông tăng đưa để chỉnh cho đúng độ căng của dây đai và đo lại bằng dụng cụ đo. Sau đó siết chặt các con bulông ở chân đế motor khi điều chỉnh xong.
(3) Nếu cần phải thay dây đai thì phải thay tất cả các dây đai, không nên chỉ thay thế có 1 dây đai.
(4) Đề phòng dầu bắn vào dây đai trong quá trình đều chỉnh hoặc thay thế.
4. Cài đặt điều khiển máy nén khí trục vít SA-15A đến SA-37A
4.1 Các nút nhấn đề cài đặt.
Phím di chuyển qua lại:
Dùng để di chuyển con trỏ trên màng hình, tăng/giảm giá trị , hoặc trở về màn hình trước đó.
Phím Enter:
Nhấn “ENTER” để hoàn tất việc cài đặt. Chuyển sang giá trị của thông số kế tiếp.
Phím ESC:
Phím “ESC” được nhấn để thoát hoặc xóa giá trị sai.
Phím SET:
Phím “SET” phải được nhấn để hoàn thành việc cài đặt thông số hoặc cài đặt mật mã.
Phím ON-OFF:
Dùng để khởi động hoặc dừng máy.
4.2 Cài đặt các thông số vận hành của máy
Các thông số vận hành của máy đã được cài đặt ở nhà máy. Giới thiệu một vài thông số cơ bản sau đây :
• Thời gian chuyển đổi Y- Nhà máy cài đặt : 6 giây
• Cảnh báo nhiệt độ cao Nhà máy cài đặt : 95oC
• Khởi động quạt làm mát Hủy bỏ chức năng này
• Nhiệt độ cao máy ngừng Nhà máy cài đặt : 100oC
• Không tải Nhà máy cài đặt : 0.71 Mpa
• Có tải Nhà máy cài đặt : 0.6 Mpa
• Thời gian sử dụng lọc gió Nhà máy cài đặt : 3000 giờ
• Thời gian sử dụng lọc dầu Nhà máy cài đặt : 3000 giờ
• Thời gian sử dụng tách dầu Nhà máy cài đặt : 3000 giờ
• Thời gian không tải máy ngừng Nhà máy cài đặt : 20 phút
5. Điều chỉnh van an toàn máy nén khí
Áp lực xả của van an toàn đã được chỉnh trước cao hơn áp lực xả khí nén 1 kg/cm2G tại nhà máy, không được tự ý điều chỉnh. Nếu vì lý do nào đó cần phải điều chỉnh áp lực xả của van. Sự điều chỉnh theo các bước như sau. Đầu tiên nới lỏng bu-lông cố định trên của van an toàn, sau đó vặn bu-lông chỉnh theo chiều kim đồng hồ để tăng áp lực xả và ngược lại. Sau khi áp lực xả được xác định, cố định lại bu-lông chỉnh.
Chú ý: điều chỉnh giá trị van an toàn sai có thể làm máy nén khí bị hư hỏng nghiêm trọng và ảnh hưởng đến an toàn cho người. Chỉnh lại giá trị van an toàn nên được thực hiện cẩn thận và chỉ khi thật cần thiết.
6. Thay lọc dầu và tách dầu máy nén khí trục vít fusheng
6.1 Cho máy nén khí ngừng lại
6.2 Đóng van khí xả, mở van xả và chắc chắn rằng hệ thống máy nén khí đang ở trong tình trạng không còn áp lực.
6.3 Tháo lọc dầu hoặc tách dầu ra và thay cái mới vào.
( Nguồn: Sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít Fusheng)
Liên hệ MÁY NÉN KHÍ FUSHENG ĐÀ NẴNG để được tư vấn lựa chon, bảo dưỡng máy nén khí trục vít công nghiệp hiệu FUSHENG