Đặc điểm máy nén khí nam châm vĩnh cữu

Đặc điểm máy nén khí nam châm vĩnh cữu

Máy nén khí nam châm vĩnh cữu biến tần SAV-M seriers

 
Máy nén khí nam châm vĩnh cữu sê-ri SAV-M sử dụng động cơ nam châm vĩnh cữu làm mát bằng dầu hiệu quả cao, điều khiển chuyển đổi tần số thông minh và đầu nén trục vít, đồng thời nâng cấp thiết kế tối ưu hóa của hệ thống. So với máy nén khí trục vít biến tần truyền thống, công suất cụ thể tốt hơn nhiều và so với máy nén khí không biến tần, mức tiết kiệm năng lượng có thể đạt tới 50% và bạn sẽ nhận được nhiều FAD hơn. Thiết kế phi truyền thống của máy nén khí, thiết kế thẳng đứng của máy nén khí trục vít truyền động trục vít nam châm SAV-M có diện tích nhỏ hơn, tiết kiệm đáng kể địa điểm và không gian làm việc.

Thiết kế sáng tạo của series SAV-M Fusheng

Thiết kế đứng khác với truyền thống

Hiệu suất của động cơ nam châm vĩnh cữu cao, vượt IE4.

Tất cả thiết kế theo nguyên tắc hiệu suất cao và tiếng ồn thấp tạo môi trường dùng lý tuworng cho khách hàng.

Hiệu quả hơn với điều khiển tốc độ thay đổi từ

Máy nén khí trục vít điều khiển tốc độ thay đổi từ tính SAV+ thông qua động cơ tần số từ tính được làm mát bằng dầu hiệu suất cao, điều khiển thay đổi tần số thông minh và đầu nén trục vít cũng được thiết kế tối ưu hiệu suất của hệ thống.

So sánh với máy nén khí trục vít biến tần truyền thống thì công suất riêng tốt hơn nhiều.

 

 

 

Thiết kế đầu nén thẳng đứng đảm bảo rằng dầu bôi trơn ở mặt cuối

 

 

Hợp lý hóa thiết kế cụm van hút, giảm tổn thất áp suất, nhiễu loạn và tiếng ồn

 

 

Sử dụng quạt hướng trục cánh quạt bên ngoài hiệu quả cao, không có động cơ quạt độc lập

 

 

Động cơ nam châm vĩnh cửu duy trì ở điều kiện làm việc tốt vì nó được đồng bộ
 

Hướng dẫn sử dụng lắp đặt máy nén khí trục vít

LẮP ĐẶT MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT  

Có một kế hoạch kỹ lưỡng là điều bắt buộc trước khi lắp đặt máy nén khí FUSHENG. Chọn vị trí lắp đặt cho phù hợp sẽ phòng tránh được các nguyên nhân gây hư hại cho sự vận hành của máy; những nơi có các yếu tố như môi trường xấu, khó lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa là các nguyên nhân dẫn đến giảm hiệu suất và chất lượng của máy nén khí. Máy nén khí nên được lắp đặt trong phòng nơi có đầy đủ diện tích, không khí lưu thông tốt, đầy đủ ánh sáng thuận tiện cho việc kiểm tra định kỳ, bảo dưỡng và sửa chữa.

Lắp đặt máy nén khí trục vít

1 . Lắp đặt máy nén khí trục vít nên lắp đặt tại nơi có độ ẩm thấp, sạch sẽ và thông gió

2 . Nhiệt độ môi trường không vượt quá 46oC. Lý do của vấn đề này đó là: nhiệt độ cao, lượng không khí do đầu nén sản xuất ra sẽ giảm.

3 . Nếu lắp đặt trong môi trường xấu, có nhiều bụi và bẩn.

Thiết bị lọc bắt buộc phải có trước khi lắp đặt để bảo đảm tuổi thọ của các bộ phận và linh kiện trong hệ thống khí.

4 . Tính trước tuyến đường vận chuyển và lắp đặt một cần trục (đặc biệt dùng cho các loại máy nặng, lớn) phải được quan tâm để thuận tiện cho việc vận chuyển, lắp đặt và bảo dưỡng.

5 . Tạo đầy đủ khoảng trống xung quanh máy để dễ dàng và thuận tiện cho việc bảo dưỡng. Đề nghị khoảng trống ít nhất là 70 cm.

6 .  Khoảng cách ít nhất giữa nóc của máy và trần nhà /mái nhà là 100 cm.

lap-dat-may-nen-khi

HỆ THỐNG ỐNG DẪN, LẮP ĐẶT NỀN ĐẾ VÀ HỆ THỐNG LÀM MÁT CHO HỆ THỐNG KHÍ NÉN

  1. Hệ thống ống dẫn

1.1       Tách nước sẽ được lắp đặt trên đường ống khí ra.

1.2       Đường ống chính sẽ được lắp đặt với độ dốc 1o~2o để các chất đọng lại có thể thóat ra khỏi hệ thống ống.

1.3       Áp lực tổn thất trong ống không vượt quá 5% áp lực cài đặt của máy. Vì vậy ta phải chọn lắp đặt ống có đường kính lớn.

1.4       Các ống nhánh sẽ được nối từ phía trên của ống chính để tránh lượng nước tồn đọng đi xuống máy, thiết bị sử dụng hoặc đi ngược lại máy nén.

1.5       Đường ống chính không được thay đổi, nếu đường ống bị hẹp lại hay phình to sẽ dẫn đến thay đổi lưu lượng tại các vị trí nối dẫn đến tổn thất áp lực.

1.6       Nếu có bình chứa khí, máy sấy khí hoặc các thiết bị làm sạch khác được lắp đặt trong hệ thống cùng với máy nén, thì thứ tự lắp đặt lý tưởng là : máy nén khí + bình chứa khí+ máy sấy khí . Lắp đặt theo cách này, bình chứa khí có thể loại bỏ một phần nước ngưng tụ cũng như giảm nhiệt độ của khí xả. Sau đó khí xả này đi vào máy sấy, điều này làm giảm tải cho máy sấy do đó tăng tuổi thọ cho máy sấy khí .

1.7       Nếu hệ thống sử dụng yêu cầu lượng khí lớn trong khoảng thời gian ngắn, điều này cần thiết phải lắp đặt bình chứa khí như một tầng đệm để giảm số lần máy chịu tải nặng và tăng tuổi thọ cho máy nén.

1.8       Hệ thống khí nén với một áp lực dưới 15Kg/cm2G phải có tốc độ dòng khí dưới 15m/sec trong ống, để tránh tổn thất áp lực thừa .

1.9       Để tránh mất áp lực, sử dụng số lượng co nối và van trong hệ thống đường ống cho phù hợp.

1.10     Mô hình đường ống lý tưởng đó là có đường ống chính bao quanh khép kín toàn nhà xưởng để có thể bảo đảm khí nén ở mọi nơi. Phòng trong trường hợp nhu cầu khí trong đường ống nhánh tăng đột ngột, áp lực có thể bị giảm. Các van được lắp phù hợp trên hệ thống ống chính để có thể ngắt dòng khí trong khi kiểm tra và bảo dưỡng.

  1. Lắp đặt nền đế

2.1 Đế máy được đặt trên nền cứng vững, bằng phẳng trước khi lắp đặt máy nén để giảm rung động máy đến mức tối thiểu.

2.2 Nếu máy được lắp đặt trên lầu, các giảm chấn phải được lắp đặt để tránh truyền rung động cho tầng dưới, hoặc xảy ra cộng hưởng gây nguy hiểm cho máy nén và thiết bị .

  1. Hệ thống làm mát

Đối với máy nén làm mát bằng không khí, điều đặc biệt quan trọng đó là duy trì môi trường thông thoáng. Ngăn cấm lắp đặt máy nén khí gần bất kỳ máy hay thiết bị với nhiệt độ cao, hay ở những nơi thông gió kém. Nếu máy được lắp ở những nơi kín, quạt hút và xả khí  phải được lắp đặt để lưu thông không khí.

Nói chung, dòng khí sinh ra từ quạt hút và xả khí phải lớn hơn dòng khí thoát ra từ quạt làm mát của máy.

LẮP ĐẶT ĐIỆN MÁY NÉN KHÍ –TỔNG QUÁT VÀ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN AN TOÀN

  1. Để vận hành an toàn và tránh các sự cố, lập kế hoạch lắp đặt điện và phù hợp với tất cả các qui chuẩn và các luật liên quan trước khi lắp đặt máy nén.
  2. Theo bảng trình bày các tiết diện dây và giá trị đề nghị , có thể phù hợp hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn của từng quốc gia / từng vùng. Chúng tôi khuyên nên đối chiếu với tiêu chuẩn của địa phương bạn.
  3. Hệ thống điện và máy nén khí sẽ được lắp đặt với thiết bị ngắt mạch NFB(non-fuse breakers) với số lượng thích hợp tùy vào nguồn điện, nhằm mục đích duy trì sự bảo vệ hệ thống điện và bảo dưỡng an toàn.
  4. Một điều đề nghị đó là nguồn điện của máy nén được cung cấp từ nguồn cấp độc lập. Điều quan trọng nhất đó là tránh sử dụng cùng với hệ thống tiêu thụ điện khác mà không nối song song. Nếu không nối song song, các thiết bị bảo vệ có thể làm máy nén khí dừng đột ngột vì quá tải do mất pha nguồn đột ngột hoặc mất cân bằng dòng điện ba pha.    Đặc biệt chú ý đến các máy nén công suất lớn.
  5. Điện áp cung cấp máy phải được đo kiểm để bảo đảm nguồn cung cấp đáp ứng đầy đủ nhu cầu của máy.
  6. Một điều khác “nguyên tắc” đó là khi động cơ điện ba pha chạy quá tải, dòng điện không được vượt quá 3% dòng định mức. Nếu 3 pha mất cân bằng, tỷ số giữa pha cao nhất và pha thấp nhất không được vượt quá 5%.
  7. Chọn giá trị AT của NFB > dòng điện được ghi trên motor x 1.5 lần hoặc cao hơn.
  8. Mức thấp nhất chấp nhận của dòng điện trên dây điện > dòng ghi trên motor x 1.5 lần hoặc

cao hơn.

( Nguồn: Sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít)

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn lựa chọn, bảo dưỡng máy nén khí trục vít

tư vấn máy nén khí

Trang liên quan: máy nén khí tại đà nẵngdu lịch; rà phá bom mìn


Máy nén khí và hệ thống khí nén trung tâm

Máy nén khí và hệ thống khí nén trung tâm.

Đối với một hệ thống khí nén trung tâm thông thường bao gồm các thiết bị cơ bản sau:

I. MÁY NÉN KHÍ:

Đây là thiết bị quan trọng nhất đối với hệ thống khí nén (nó được coi như trái tim của hệ thống). Bởi máy nén khí trực tiếp sản sinh ra khí nén. Để cung cấp tới các thiết bị và các vị trí có nhu cầu sử dụng khí nén.

Ứng dụng của máy nén khí được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Ngành khai thác khoáng sản, các ngành công nghiệp nặng, ngành y tế. Cho đến ngày nay, máy nén khí được phổ biến khá rộng rãi không những trong sản xuất mà còn được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Bởi tiện ích thiết thực mà nó mang lại trong hoạt động hàng ngày của chúng ta.

Tùy vào mục đích sử dụng và công suất, tính năng của từng loại máy nén khí. Máy được chia ra thành một số tên gọi với thiết kế, cho từng mục đích sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, máy nén khí hiện có mặt trên thị trường gồm có một số chủng loại như sau:

  1. Máy nén khí trục vít ( Screw air compressor):

Máy nén khí sử dụng chuyển động tròn của trục vít, sử dụng Puli hoặc khớp nối. Được nối vào 02 trục vít ép khí vào trong thể tích nhỏ hơn. Chúng được sử dụng trong các ngành sản xuất công nghiệp, có thể là loại cố định hoặc di động.

Công suất của máy nén khí loại này dao động từ 5HP đến 500HP, từ áp suất thấp cho đến áp suất cao (8,5Mpa).

Máy nén khí trục vít được sử dụng để cấp khí nén cho nhiều loại máy công cụ. Chúng cũng có thể sử dụng cho những động cơ có bơm tăng áp suất khí nạp như: ô tô hoặc máy bay…

Máy nén khí trục vít được chia thành hai loại:

Máy nén khí trục vít loại có dầu (Oil flood):

Máy nén khí làm việc và nén đến áp suất nhất định được cài đặt sẵn. Máy sử dụng dầu chuyên dụng để bôi trơn và làm kín. Qua các thiết bị xử lý khí nén như tách dầu sau đó cung cấp cho các thiết bị. Và các vị trí sử dụng khí nén không yêu cầu khí sạch ( trong khí nén vẫn còn hàm lượng dầu dù là rất nhỏ). Vì vậy máy nén khí trục vít loại có dầu thường được sử dụng cung cấp khí nén cho máy công cụ. Hoặc một số ngành sản xuất không yêu cầu khí sạch.

Máy nén khí trục vít FUSHENG

Máy nén khí trục vít loại không dầu (Oil free):

Ngược lại với loại máy nén khí trục vít có dầu, khí nén của máy nén khí trục vít không dầu được cung cấp bởi máy nén khí là loại khí sạch. (khí nén cung cấp hoàn toàn không có dầu). Sử dụng nước sạch để bôi trơn và làm kín. Loại máy nén khí này thường được sử dụng trong một số ngành như: y tế, chế biến thực phẩm, dược phẩm, chế tạo linh kiện điện tử và một số ngành khác.

-Ngoài ra máy nén khí trục vít còn được phân loại theo cấu trúc thiết kế: máy nén khí trục vít đơn và máy nén khí trục vít đôi.

Máy nén khí trục vít không dầu FUSHENG

2. Máy nén khí Pittong ( Piston air compressor):

Máy nén khí Piston hay còn gọi là máy nén khí chuyển động tịnh tiến. Sử dụng piston điều khiển bằng tay quay. Có thể đặt cố định hoặc di chuyển được, có thể sử dụng riêng biệt hoặc tổ hợp. Chúng có thể được điều khiển bằng động cơ điện hoặc động cơ Diesel.

Máy nén khí sử dụng piston tịnh tiến loại nhỏ công suất từ 5HP-30HP. Thường được sử dụng trong lắp ráp tự động và trong cả những việc không chuyển động liên tục.

Những máy nén khí loại lớn có thể công suất lên đến 1000HP. Được sử dụng trong những ngành lắp ráp công nghiệp lớn. Nhưng chúng thường không được sử dụng nhiều vì có thể thay thế bằng các máy nén khí chuyển động tròn của bánh răng và trục vít với giá thành rẻ hơn.

Áp suất đầu ra có tầm dao động từ thấp đến rất cao (>5000PSI hoặc 35Mpa). Giống như máy nén khí trục vít, máy nén khí Piston cũng được chia làm hai loại. Máy nén khí piston có dầu ( Oil flood piston air compressor). Và máy nén khí piston không dầu ( Oil free piston air compressor). Ngoài ra máy nén khí piston còn được phân loại theo áp suất làm việc: máy nén khí piston thấp áp và máy nén khí piston cao áp.

Máy nén khí piston ( FUSHENG- áp lực 8 kg/cm2G).

Máy nén khí piston cao áp ( FUSHENG- áp lực 35 kg/cm2G).

3. Máy nén khí đối lưu:

Máy nén khí đối lưu sử dụng hệ thống cánh quạt trong rotor để nén dòng lưu khí. Cánh quạt của stator cố định nằm phía dưới của mỗi rotor lại đẩy trực tiếp dòng khí vào những hệ thống cánh quạt của rotor tiếp theo.

Vùng không gian đường đi không khí ngày càng giảm dần thông qua máy nén khí để tăng sức nén. Máy nén khí theo phương pháp nén khí đối lưu thường được sử dụng khi cần dòng chuyển động cao. Ví dụ như trong những động cơ turbin lớn. Hầu như chúng được sử dụng nhiều trong một dây truyền. Trường hợp tỉ lệ áp suất dưới 4:1, để tăng hiệu quả của quá trình hoạt động người ta thường sử dụng những điều chỉnh về hình học.

4. Máy nén khí ly tâm:

Máy nén khí ly tâm sử dụng đĩa xoay hình cánh quạt hoặc bánh đẩy để ép khí vào phần rìa của bánh đẩy làm tăng tốc độ của khí. Bộ phận khuếch tán của máy sẽ chuyển đổi năng lượng của tốc độ thành áp suất.

Máy nén khí ly tâm thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp nặng và trong môi trường làm việc liên tục. Chúng thường được lắp cố định. Công suất của chúng có thể từ hàng trăm đến hàng nghìn mã lực. Với hệ thống làm việc gồm nhiều máy nén khí ly tâm, chúng có thể tăng áp đầu ra hơn 1000lbf/in2(69Mpa).

Nhiều hệ thống làm tuyết nhân tạo sử dụng loại máy nén khí này. Chúng có thể sử dụng động cơ đốt trong, bộ nạp hoặc động cơ turbin. Máy nén khí ly tâm được sử dụng trong một động cơ tuabin bằng gas nhỏ hoặc gần giống như tầng khí nén cuối cùng của động cơ turbin cỡ trung bình.

5. Máy nén khí dòng hỗn hợp:

Máy nén khí dòng hỗn hợp cũng tương tự như máy nén khí ly tâm. Nhưng vận tốc đối xứng lại nối từ rotor. Bộ khuếch tán thường sử dụng để biến đổi dòng khí hỗn hợp thành dòng khí đối lưu. Máy nén khí dòng hỗn hợp có 01 bộ khuếch tán đường kính nhỏ hơn của máy nén khí ly tâm tương đương.

6. Máy nén khí dạng cuộn ( Scroll air compressor):

Cấu tạo máy nén xoắn ốc

Máy nén khí dạng cuộn hay còn gọi là máy nén khí dạng xoắn ốc gồm 02 phần xoắn ốc acsimet. Một đĩa xoắn ở trạng thái tĩnh, đĩa còn lại quay quanh đĩa xoắn cố định. Hai đĩa xoắn này được đặt ăn khớp vào nhau tạo thành các túi dạng hình lưỡi liềm. Trong quá trình nén, phần xoắn ốc tĩnh được giữ cố định.

Phần xoắn ốc di động di chuyển trên trục chuyển động lệch tâm. Khí được dẫn vào khoảng trống do hai lưỡi xoắn tạo ra. Hai đĩa khép dần từng nấc và tiến dần vào tâm của hình xoắn ốc. Thể tích nhỏ dần tạo ra áp suất lớn, khi đến tâm thì khí đạt được áp suất đẩy và được nén qua cổng đẩy ở tâm của scroll cố định. Các túi khí được nén đồng thời và liên tiếp tạo ra sự liên tục, ổn định, hiệu quả và yên tĩnh trong quá trình hoạt động.

Cũng như máy nén khí trục vít và máy nén khí piston. Máy nén khí dạng cuộn (scroll) cũng được chia thành hai loại. Máy nén khí scroll có dầu và máy nén khí scroll không dầu.

Đặc điểm nổi bật của máy nén khí scroll là: làm việc êm ái hơn so với máy nén khí piston và trục vít. Nhưng do giá thành cao hơn so với các loại máy nén khí piston và trục vít vào khoảng 45% nên ít được phổ biến hơn.

II. BÌNH KHÍ NÉN ( BÌNH TÍCH ÁP) :

Chức năng chính của bình chứa khí (bình tích áp) trong hệ thống khí nén trung tâm là tích trữ lượng khí nén mà máy nén khí nén lên áp suất đặt sẵn. Và cung cấp trở lại cho hệ thống khí nén khi có nhu cầu sử dụng đột xuất. Nhằm duy trì áp suất làm việc trong hệ thống không giảm xuống một cách đột ngột ảnh hưởng quá trình làm việc của thiết bị và máy móc sử dụng khí nén.

Ngoài ra, bình chứa khí (air tank) còn có chức năng như thiết bị ngưng một phần nước. Bụi bẩn mà máy nén khí cung cấp cho hệ thống và làm giảm nhiệt độ. Làm mát đầu vào cho các thiết bị khác như: máy sấy khí, lọc khí và các thiết bị khí nén khác…

Bình chứa khí (air tank) được chia thành nhiều loại: bình chứa khí áp suất thấp, bình chứa khí áp suất cao. Bình chứa khí sử dụng vật liệu thép thông thường, bình chứa khí sử dụng thép không gỉ. (thường được dùng trong ngành chế biến dược phẩm, y tế, dược phẩm)…  Các sản phẩm về bình chứa khí (air tank) có dung tích từ 0,5m3 đến 50m3 áp suất làm việc từ 7kgf/cm2 đến 50kgf/cm2.

III. THIẾT BỊ XỬ LÝ KHÍ NÉN:

Khí nén được tạo ra từ máy nén khí chứa đựng rất nhiều chất bẩn theo từng mức độ khác nhau. Chất bẩn bao gồm bụi, hơi nước trong không khí, những phân tử nhỏ, cặn bã của dầu bôi trơn và truyền động cơ khí. Khí nén mang chất bẩn tải đi trong những ống dẫn khí sẽ gây nên sự ăn mòn, rỉ sét trong ống và trong các phần tử của hệ thống điều khiển.

Vì vậy, khí nén được sử dụng trong hệ thống khí nén phải được xử lý. Tùy thuộc vào phạm vi sử dụng mà xác định yêu cầu chất lượng của khí nén tương ứng cho từng trường hợp cụ thể. Hệ thống xử lý khí nén được chia thành 3 giai đoạn:

-Lọc khí thô:

Dùng bộ phận lọc bụi thô kết hợp với bình ngưng để tách hơi nước (loc khi nen).

-Phương pháp sấy khô:

Dùng thiết bị sấy (may say khi) khô khí nén để loại bỏ hầu hết lượng nước lẫn bên trong. Giai đoạn này xử lý tùy theo yêu cầu sử dụng của hệ thống khí nén.

+Sấy khô khí nén bằng máy sấy khí (tác nhân lạnh):

Nguyên lý của phương pháp sấy khô bằng tác nhân lạnh là: khí nén đi qua bộ phận trao đổi nhiệt khí-khí (máy sấy khí). Quá trình làm lạnh sẽ được thực hiện bằng cách cho dòng khí nén chuyển động đảo chiều trong những ống dẫn. Nhiệt độ đọng sương tại đây nằm trong khoảng 2oC đến 8oC. Như vậy lượng hơi nước trong dòng khí nén vào sẽ được ngưng tụ. Dầu nước, chất bẩn sau khi được tách ra khỏi dòng khí nén sẽ được tách ra ngoài qua van thoát nước ngưng tụ (bộ tự động xả nước).

Máy sấy khí tác nhân lạnh

+Sấy khô khí nén bằng phương pháp hấp thụ:

Chất sấy khô hay còn được gọi là chất háo nước sẽ hấp thụ lượng hơi nước ở trong không khí ẩm. Thiết bị gồm hai bình. Bình thứ nhất chứa chất sấy khô và thực hiện quá trình hút ẩm. Bình thứ hai tái tạo lại khả năng hấp thụ của chất sấy khô. Chất sấy khô thường được sử dụng: Silicagen SiO¬2, nhiệt độ điểm sương -50oC, tái tạo từ 120oC đến 180oC (may say khi hap thu).

-Lọc khí tinh:

Loại bỏ tất cả các loại tạp chất, kể cả kích thước rất nhỏ đến 0,003µmm.

Hệ thống khí nén trung tâm

( Nguồn: sưu tầm)


Tiết kiệm điện cho máy nén khí

Tiết kiệm điện cho máy nén khí.

Dễ thực hiện, vốn đầu tư thấp.

Với những doanh nghiệp sản xuất, hệ thống máy nén khí là một trong những thiết bị tiêu tốn nhiều điện năng nhất. Chiếm từ 5%-30% tổng điện năng tiêu thụ, tùy theo ngành nghề. Tuy nhiên, trên thực tế, rất nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đến việc vận hành hiệu quả hệ thống này.

Theo các chuyên gia của Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng TP.HCM, có rất nhiều giải pháp tiết kiệm năng lượng cho hệ thống khí nén mà không cần đầu tư cao. Thời gian hoàn vốn luôn dưới 3 năm, hoặc không phải đầu tư. Dưới đây, là một số giải pháp hiệu quả mà các doanh nghiệp nên áp dụng.

Thường xuyên kiểm tra và cài đặt áp suất máy nén khí hợp lý. Bởi nếu để áp suất máy nén khí cao hơn nhu cầu thực tế. Sẽ tiêu hao một nguồn năng lượng không cần thiết.

Cần kiểm soát nhiệt độ không khí vào. Nếu nhiệt độ không khí vào tăng sẽ giảm hiệu suất về thể tích và làm tăng công suất tiêu thụ. Nhiệt độ không khí vào tăng 5 độ C sẽ làm tăng 1,5% điện năng tiêu thụ. Để giảm nhiệt độ không khí vào, hãy vệ sinh định kỳ hợp lý, thực hiện thông gió. Tránh các nguồn khí nóng thâm nhập vào hệ thống máy nén khí.

 
Máy nén khí trục vít FUSHENG

Rò rỉ khí nén cũng dẫn đến lãng phí năng lượng trong hệ thống máy nén khí (có thể lãng phí từ 20-30% công suất của máy). Ngoài ra, rò rỉ khí nén còn làm cho áp suất hệ thống dao động. Công suất máy nén quá tải, giảm tuổi thọ và tăng chi phí bảo trì thiết bị. Do vậy, phải thường xuyên kiểm tra, phát hiện những vị trí rò rỉ khí nén để có biện pháp xử lý kịp thời.

Thường xuyên kiểm tra và thay bộ lọc khí khi cần thiết. Bởi bộ lọc khí bị bẩn sẽ khiến không khí bẩn từ bên ngoài vào trong hệ thống. Khiến máy nén khí phải làm việc nhiều hơn để nạp khí vào, tiêu hao nhiều năng lượng.

Định kỳ kiểm tra năng suất của máy nén khí. Nếu thấy thời gian nạp đầy khí vào bình từ áp suất bình chứa trước và sau khi nén tăng, chứng tỏ năng suất làm việc của máy bị suy giảm. Lúc này, cần có giải pháp điều chỉnh để tránh việc lãng phí năng lượng.

Liên hệ FUSHENG để thực hiện kiểm tra bảo dưỡng miễn phí

Tách rời hệ thống cao áp và hạ áp. Bố trí hợp lý và cài đặt áp suất các máy nén khí phù hợp với từng mảng nhu cầu khí nén ở áp suất cao, hoặc áp suất thấp. Giải pháp này sẽ giảm mức tiêu thụ điện năng; giảm rò rỉ khí nén và giảm chi phí vận hành. (giảm hao mòn hư hỏng khi vận hành ở áp suất thấp hơn, giảm chi phí đầu tư mua các van giảm áp…).

Duy trì chất lượng khí nạp cũng là yếu tố cần thiết. Để giảm chi phí sử dụng năng lượng và đảm bảo hiệu suất của máy nén khí. Chất lượng khí nạp kém có thể gây ra những tác động tiêu cực lên thiết bị, làm tăng điện năng tiêu thụ và chi phí bảo trì.

Nên lắp đặt các đồng hồ đo áp suất ở những vị trí cần thiết. Nhằm kiểm soát hiện tượng sụt áp trên mạng phân phối. Từ đó phát hiện kịp thời các nguyên nhân gây sụt áp để có giải pháp xử lý kịp thời. Bởi khi sút áp, máy nén khí phải hoạt động nhiều hơn và tiêu hao nhiều năng lượng.

Sử dụng máy nén khí trục vít biến tần là một trong những giải pháp tiết kiệm năng lượng rất hiệu quả. Biến tần sẽ điều chỉnh vận tốc máy nén phù hợp với lưu lượng khí nén sử dụng tại mọi thời điểm. Giảm điện năng tiêu thụ khi chạy không tải; tiết kiệm điện năng do áp suất làm việc trung bình được giảm xuống. Ngoài ra, biến tần còn góp phàn giảm rò rỉ khí nén; ổn định áp suất trong hệ thong. Nâng cao tuổi thọ động cơ, máy nén; giảm chi phí bảo dưỡng.

Sử dụng vòi phun khí nén tiết kiệm khí nén. Trên thị trường hiện nay đã có các loại vòi phun khí nén tiết kiệm lượng khí nén, nhưng vẫn duy trì được áp suất cần thiết. Do vậy, các doanh nghiệp nên xem xét chuyển sang sử dụng các loại vòi phun này.

Mua các loại máy nén khí do các hãng sản xuất uy tín, lâu năm chế tạo. Ví dụ máy nén khí trục vít FUSHENG SA GPS (SA15, SA22, SA37, SA55, SA75, SA90, SA110…), do hãng FU SHENG Taiwan thành lập từ năm 1953 chế tạo, sử dụng van hút độc quyền, motor IE3, truyền động bánh răng, khớp nối thay cho truyền động đai …sẽ cho hiệu suất cao, tiết kiệm điện năng tối đa…

 

(Tư vấn: Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng TP.HCM)


Tính công suất máy nén khí

Cách tính công suất máy nén khí

Để tính công suất, lưu lượng máy nén khí và hệ thống khí nén thường làm theo các bước sau:

1.Tính tổng lưu lượng tiêu thụ khí của các thiết bị khí nén. Lưu lượng khí tiêu thụ cho từng thiết bị thường được ghi trên thiết bị sử dụng. Tương tự công suất tiêu thụ của các thiết bị điện. Hoặc liên hê FUSHENG để có bảng nhu cầu khí cho các loại thiết bị tham khảo.

Lưu lượng tổng ( m3/min) = lưu lượng thiết bị 1 + lưu lượng thiết bị 2+ …

2.Nhân với hệ số tổn thất đường ống.

-Nếu chiều dài đường ống trên 100m: hệ số 1.5

-Nếu chiều dài đường ống dưới 100m: hệ số 1.3

3.Nhân với hệ số THỜI GIAN CÁC THIẾT BỊ KHÍ HOẠT ĐỘNG.

Ví dụ trong 1 giờ dùng 30 phút thì hệ số là 0.5.

Đây là thông số khó xác định chính xác tuyệt đối, tính toàn thời gian thì chọn máy quá lớn, tính ít thì không đủ khí.

4.Lưu lượng máy nén khí = Tổng lưu lượng thiết bị sử dụng ( m3/min) x Hệ số tổn thất đường ống  x Hệ số thời gian.

5.Tra catalogue máy nén khí fusheng để chọn loại máy có lưu lượng và công suất theo nhu cầu hoặc liên hệ để được tư vấn lựa chọn thiết bị cho hệ thống khí nén của mình.

Ngoài ra, nên chọn máy nén khí có lưu lượng lớn hơn lưu lượng tính toán để dự phòng khi thêm 1 vài thiết bị sử dung.

hệ thống khí nén

Thông số công suất, lưu lượng máy nén khí piston

Thông số công suất, lưu lượng máy nén khí trục vít

Thông số công suất, lưu lượng máy nén khí ly tâm

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn thêm.

hotline_may_nen_khi


Lý do không nên mua máy nén khí trục vít cũ

Lý do không nên mua máy nén khí trục vít cũ:

Nhằm tiết kiệm kinh phí nhiều khách hàng thay vì chọn mua máy nén khí mới đã tìm đến các máy nén khí đã qua sử dụng. Hay còn gọi máy bãi. Máy cũ tất nhiên là rẻ hơn rất nhiều so với máy mới. Thế nhưng có thật sự là tiết kiệm được tiền khi mua máy nén khí trục vít cũ. Sau đây là những lý do máy nén khí cũ không thật sự tiết kiệm tiền:

Lý do không dùng máy nén khí cũ 1:

-Máy nén khí bãi do đã sử dụng nhiều nên bị hao mòn nhiều. Khe hở trong đầu nén lớn hơn thiết kế ban đầu nhiều. Do vậy 1 máy nén khí SA37 50HP thiết kế ban đầu có lưu lượng 6.3 m3/min, ở máy nén khí cũ tất nhiên cũng chỉ còn 50- 60%, tương ứng với máy công suất 30HP . Motor cũng đã cũ, cuộn dây, lõi thép đã bị lão hóa do vậy hiệu suất kéo cũng không còn được  như công suất ban đầu. Tổng cộng các hao mòn thì tuy nói mua máy 50 HP nhưng thực tế thấp hơn máy 30HP, đáng tiếc tiền điện phải trả là trên 50HP.

Lý do không dùng máy nén khí trục vít cũ 2:

-Máy nén khí cũ do đã sử dụng nhiều, hầu hết các chi tiết đã hao mòn do vậy thường xuyên hư hỏng, cần phải thay thế. Do vậy chi phí sửa chữa sẽ tốn kém rất nhiều. Chưa kể thời gian ngừng máy sửa chữa nhiều sẽ gây nhiều thiệt hại gián tiếp khác như chậm trễ đơn hang bị khách hàng phạt, công nhân phải nghỉ gây lãng phí nhân công…

Lý do nên sử dụng máy nén khí trục vít mới

-Dù chi phí cao hơn, nhưng so với 1 máy nén khí 50HP cách đây 2 năm, 5 năm máy nén khí trục vít FUSHENG với nhiều cải tiến vượt trội sẽ cho hiệu suất cao hơn rất nhiều như Cải tiến về Van hút, sử dụng Motor IE3 theo chuẩn Châu Âu rất tiết kiệm điện, từ tháng 10/2016 máy SA37 50HP của FUSHENG đã không còn sử dụng truyền động đai ( curoa) cho hiệu suất cao hơn rất nhiều. Ngoài ra còn kể đến hệ thống điều khiển hiện đại hơn nhiều với các cảm biến báo lỗi, báo thời gian thay thế dầu, lọc dầu, lọc gió…

máy nén khí trục vít FUSHENG

-Từ tháng 4/2017, máy nén khí trục vít FUSHENG được trang bị hệ thống kết nối internet, giúp máy nén khí trục vít có thể kết nối internet nhằm giúp khách hàng theo dõi tình trạng hoạt động mọi luc, mọi nơi…

Với vài lý do trên đã cho ta biết thực tế máy nén khí cũ hay còn gọi máy nén khí bãi không thực sự tiết kiệm như nhiều người vẫn tưởng.

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn thêm.

hotline_may_nen_khi


GoService- máy nén khí kết nối internet

GoService- kết nối internet cho máy nén khí FUSHENG.

Đón đầu xu thế Internet of Thing ( IoT– Internet cho Vạn vật). Máy nén khí trục vít Fusheng giờ đây đã có thể kết nối internet.

Kể từ tháng 4/2017, các máy nén khí FUSHENG đến tay khách hàng sẽ được tặng kèm Modun IoT. Tại Fusheng chúng tôi gọi là GoService. Tặng kèm Sim 4G có sẳn cước internet trong 5 năm. Sau khi kích hoạt và cài đặt, máy nén khí trục vít FUSHENG có thể kết nối Internet. Sau đó gởi dữ liệu về thông số hoạt động như điện áp, nhiệt độ.

Các lỗi phát sinh khác đến máy chủ dịch vụ GoService của FUSHENG Taiwain. Chuyên viên kỹ thuật của khách hàng, bộ phận dịch vụ Công ty FUSHENG Việt Nam có thể giám sát tình trạng hoạt động của tất cả các máy nén khí mình đang quản lý. Từ bất kỳ nơi nào, mọi lúc, thông qua máy tính, điện thoại thông minh. Từ đó có thể nhận diện kịp thời các bất thường để xử lý sớm, tránh ảnh hưởng đến quá trình sản xuất…

máy nén khí kết nối internet IoT - GoService

Mô tả về GoService

  • Tất cả các thiết bị khí nén trong nhà xưởng đều có thể kết nối với nền tảng Go Service của Fusheng qua Internet (wifi hoặc 3G/4G ). Nhờ thế khách hàng sử dụng máy nén khí trục vít FUSHENG có thể hiểu rõ hơn về tình trạng hoạt động của hệ thống khí nén của mình.
  • Bất cứ khi nào, bất cứ ở đâu khách hàng đều có thể nắm bắt tất cả các thông số hoạt động. Cùng báo cáo về hoạt động của hệ thống khí nén qua nền tảng GoService của FUSHENG bằng điện thoại hoặc máy tính.
  • Khi phát hiện thông tin bất thường về hoạt động của máy nén khí trục vít và hệ thống khí nén. Đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp của FUSHENG sẽ giúp giải quyết các lỗi.
  • Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tận nơi lắp đặt của Fusheng sẽ đến trong thời gian sớm nhất. Giải quyết sớm nhất lỗi phát sinh trên hệ thống khí nén của khách hàng.

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn thêm về nền tảng GoServicemáy nén khí kết nối internet.

hotline_may_nen_khi

Tags:

liên hệ tư vấn máy nén khí, may nen khi ket noi internet, mua máy nén khí, bán máy nén khí. mua máy khí nén, báo giá máy nén khí, mua may nen khi. lien he mua may nen khi, bao gia may nen khi, bao gia may nen khi. cần mua máy nén khí, can mua may nen khi, phụ tùng máy nén khí, lọc – dầu máy nén khí.

báo giá máy nén khí, giá máy nén khí, may nen khí, mua ban may nen khi, mua ban may nen khi, may nen khi Taiwan, mua máy nén khí. tư vấn giá máy nén khí chính hãng Fusheng, lọc máy nén khí, báo giá máy nén khí, báo giá máy khí nén, báo giá linh kiện chính hãng fusheng, báo giá phụ tùng thay thế máy khí nén, nhận catalogue máy khí nén, tư vấn chọn lựa thiết bị cho hệ thống khí nén, mua máy nén khí trục vít, mua may nen khi truc vit.

Báo giá máy nén khí, bảng giá máy nén khí fusheng, máy nén khí trục vít, máy nén khí ly tâm FUSHENG tại Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Tp Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Vũng Tàu Cần Thơ, Hà Nội, Hải Phòng, Hòa Bình, Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thái Bình Phú Thọ, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế, Gia Lai, Kon Tum…


Ưu điểm máy nén khí trục vít FUSHENG SA GPS mới

Ưu điểm máy nén khí trục vít Fusheng SA GPS mới.

Máy nén khí trục vít SA-GPS

  • Quy trình sản xuất máy nén khí trục vít FUSHENG chính xác, thiết kế hiện đại.

Hiệu quả tuyệt vời của máy nén khí trục vít fusheng có được từ công nghệ xử lý cao cấp. CAD và hệ thống sản xuất. Đặc điểm máy nén khí trục vít Fusheng SA mới là tích hợp đầu nén hiệu suất cao. Được bảo đảm bằng ” Bằng sáng chế biên dạng rotor”. Gia công tinh xảo, hệ thống máy gia công trung tâm chính xác. Đầu nén của máy nén khí trục vít Fusheng SA mới sử dụng nguyên liệu thép mangan đàn hồi tốt. Độ bền cao và dẻo để tạo độ chính xác cho rotor máy nén khí.Đặc điểm máy nén khí trục vít Fusheng SA mới: rotor

  • Đầu nén máy nén khí trục vít hiệu suất cao.

Mặt cắt rotor máy nén khí trục vít fusheng SA mới tinh xảo. Làm giảm áp lực khác biệt giữa các cánh và rãnh. Đảm bảo dòng chảy ngược thấp nhất và tăng hiệu quả vận hành. Bánh răng bền bỉ, các rotor đực và cái khớp nhau hoàn hảo tối ưu hóa cho khí di chuyển.

gia cong truc vit may nen khi fusheng

  • Van hút đặc biệt trên máy nén khí trục vít FUSHENG.

Van hút trên máy nén khí trục vít có chức năng một chiều. Chặn nhớt và điều biến. Thiết kế giảm áp lực rơi giúp tối ưu hiệu năng hút của máy khí nén. Van hoạt động tự động dựa trên nhu cầu lượng hơi ( khí nén) thực tế để tiết kiệm năng lượng cao nhất.

van-hut-tren-may-nen-khi-truc-vit-sa-fusheng

  • Motor IE3 hiệu suất cao.

Máy nén khí SA mới của fusheng trang bị mô tơ cao cấp IE3. Giúp tăng hiệu quả toàn diện và làm giảm đáng kể chi phí vận hành.

Tất cả các máy nén khí trục vít FUSHENG SA55, SA75, SA90, SA110… đều được trang bị motor IE3. Trước đây thử nghiệm trên máy công suất dưới 37 kW.

motor IE3 tren may khi nen fusheng

thay doi loi ich trong cac mô tơ hiệu suất cao khác nhau ie1, ie2, ie3

loi-ich-su-dung-mo-to-ie3

So với máy nén khí đã sử dụng mười năm ( 37kW). Bằng cách sử dụng động cơ IE3 có thể tiết kiệm khoảng 3.007 USD. So với máy nén khí động cơ IE1+. Bằng cách sử dụng động cơ IE3 có thể tiết kiệm khoảng 1.148 USD.

(Tính toán dựa trên giờ hoạt động 8.000 giờ/năm, và 1 kWh giá 0.12 USD).

  • Sử dụng truyền động khớp nối cả cho các dòng máy công suất nhỏ SA15/ SA22/ SA37 cho hiệu suất cao hơn.


Thiết bị bảo vệ trên máy nén khí Fusheng

THIẾT BỊ BẢO VỆ TRÊN MÁY NÉN KHÍ FUSHENG

Trên máy nén khí trục vít Fusheng được trang bị rất nhiều thiết bị bảo vệ, cảm biến hiện đại nhằm phát hiện các lỗi có thể ảnh hưởng đến vận hành. Tuổi thọ và an toàn của máy và báo lỗi trên màn hình cho người sử dụng biết . Đồng thời tự ngắt máy nếu lỗi có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến máy và người sử dụng.

1. Bảo vệ motor quá tải máy nén khí Fusheng.

Có hai motor điện đựoc lắp đặt ở hệ thống nén khí. Motor chính kéo đầu nén và motor quạt làm mát. Ở điều kiện bình thường dòng điện vận hành sẽ không vượt quá 3% giá trị định mức.

Trong thời gian điện áp giảm, ba pha mất cân bằng,v.v… Dù thế nào, ở những tình trạng khi dòng điện vượt quá giới hạn trên, rơ le bảo vệ sẽ tự động ngắt nguồn và dừng máy. Do đó cần phải điều chỉnh lại bằng tay, có nghĩa là nút “Reset” phải được nhấn xuống bằng tay.

  Những nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến motor quá tải.

a. Nguyên nhân vận hành : Áp lực khí xả được điều chỉnh lại quá cao
b. Sự cố thuộc về motor, thiết bị : Phần bên trong motor bị mòn, motor mất pha, van an toàn bị hư hỏng, cài đặt không đúng, tách dầu bị nghẹt, v.v…

2. Bảo vệ khi nhiệt độ xả cao ở máy nén khí fusheng

Gía trị cài đặt nhiệt độ tối đa là 95oC. Hệ thống bắt đầu gửi dấu hiệu cảnh báo ngay khi nhiệt độ đạt tới 95oC, hệ thống sẽ dừng làm việc khi nhiệt độ vược quá 100oc.
Có thể có nhiều nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ cao, tuy nhiên nguyên nhân phổ biến nhất là ở bộ làm mát dầu. Các cánh tản nhiệt của bộ tản nhiệt làm mát bằng khí có thể bị nghẹt bởi bụi và chất bẩn.

  Nó ngăn cản luồng không khí mát đi qua và kết quả là nhiệt độ dầu gia tăng. Đề nghị ưu tiên định kỳ thổi sạch các bụi bẩn bám vào các cánh tản nhiệt. Nếu không thổi sạch được bụi bẩn thì dùng các chất dung môi vệ sinh thích hợp. Bảo đảm chắc chắn bề mặt của bộ tản nhiệt luôn sạch sẽ.
Nhiệt độ môi trường cao thì nhiệt độ khí xả sẽ cao.

   Nhiệt độ môi trường tối đa thiết kế cho máy nén khí là 46oC.
   Những điều nêu trên cho thấy sự lựa chọn vị trí để lắp đặt máy là rất quan trọng. Chọn vị trí thông gió tốt, nhiệt độ môi trường thấp thì quyết định tuổi thọ làm việc và suôn sẽ của máy.
   Nếu hệ thống máy ngừng hoạt động do nhiệt độ xả cao, hệ thống chỉ có thể khởi động bằng tay (bằng cách nhấn nút reset).

3. Thiết bị cảnh báo trên máy nén khí fusheng.

Các thiết bị cảnh báo được lắp trong hệ thống và được xác định vị trí ở trên bảng điều khiển. Các đèn báo lọc gió bị nghẹt, lọc dầu bị nghẹt và tách dầu bị nghẹt sẽ sáng lên tương ứng khi lọc hoặc tách bị nghẹt và cần được thay thế.

CÁC THIẾT BỊ CẢNH BÁO VÀ BẢO VỆ AN TOÀN TRÊN MÁY NÉN KHÍ FUSHENG
CÁC THIẾT BỊ CẢNH BÁO VÀ BẢO VỆ AN TOÀN TRÊN MÁY NÉN KHÍ FUSHENG

( Nguồn: Sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít Fusheng)

Tags: thiết bị bảo vệ trên máy nén khí Fusheng, thiết bị cảnh báo trên máy nén khí trục vít, điện tự động trên máy nén khí…


Lỗi gặp trên máy nén khí trục vít

Lỗi gặp trên máy nén khí trục vít

Khi máy nén khí trục vít Fusheng có 1 lỗi xảy ra, ngoại trừ những lỗi trên bảng điều khiển sáng lên, đó là những lỗi rõ ràng trên màn hình, nó được hướng dẫn để xử lý. Khi trên màn hình không thể hiện rõ nguyên nhân xự cố, quí khách vui lòng kiểm tra danh sách sau để bảo dưỡng máy cũng như xử lý sự cố:

 

Danh mục Sự cố Nguyên nhân Khắc phục

(I)

Máy nén khí không thể khởi động được. (Ðèn báo lỗi về điện sáng)

1. Cầu chì cháy.

2. Rơle bảo vệ hoạt động.

 

3. Rơle khởi động hư hỏng.

 

4. Nút nhấn khởi động không tiếp xúc.

5. Ðiện thế thấp.

 

6. Motor hỏng.

 

7. Ðầu máy nén hỏng.

 

 

8. Rơle bảo vệ mất pha hoạt động.

1. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

2. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

3. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

4. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

5. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra.

6. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

7. Dùng tay quay đầu máy nén. Nếu không quay được thì liên hệ với bộ phận dịch vụ của công ty FUSHENG

8. Kiểm tra các dây điện, tất cả các tiếp điểm.

(II)

Dòng điện chạy có tải cao, máy nén khí tự động tắt. (Ðèn báo lỗi về điện sang)

1. Ðiện thế thấp.

2  Áp suất khí xả quá cao.

 

3. Ðặc tính kỹ thuật của  dầu bôi trơn không đúng.

4. Tách dầu bị nghẹt .(áp lực dầu cao)

5. Ðầu máy nén hư hỏng.

 

 

6. Các tiếp điểm tiếp xúc kém.

1. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

2. Kiểm tra giá trị áp suất, nếu vượt quá giá trị cài đặt, hiệu chỉnh các thông số cài đặt áp suất.

3. Kiểm tra tiêu chuẩn dầu, thay thế dầu.

4. Thay thế bộ tách dầu.

5. Dùng tay quay đầu máy nén. Nếu không quay được thì liên hệ với bộ phận dịch vụ của công ty FU SHENG

6. Sửa chữa.

(III)

Dòng điện trên máy nén khí fusheng có tải thấp hơn  giá trị thông thường.

1. Sử dụng khí quá nhiều. (áp suất khí dưới áp suất cài đặt)

2. Lọc khí bị điều chỉnh.

3. Van hút khí hoạt động sai.

4. Van điều chỉnh lưu lượng được điều chỉnh không phù hợp.

5. Áp suất cài đặt không đúng.

1. Kiểm tra lượng khí sử dụng, nếu cần thì mua thêm máy nữa.

2. Thay hoặc làm sạch lọc khí.

3. Kiểm tra và hiệu chỉnh.

4. Chỉnh lại van lưu lượng.

5. Cài đặt lại áp suất.

(IV)

Nhiệt độ trên máy nén khí fusheng thấp hơn giá trị thông thường (dưới 700C)

1. Lượng nước làm mát nhiều .

2. Nhiệt độ môi trường thấp.

 

3. Cảm biến nhiệt độ hỏng.

4. Van nhiệt độ hỏng.

1. Chỉnh lại van nước ra2. Chỉnh lại van nước ra. Nếu làm mát bằng khí thì giảm diện tích làm mát.

3. Thay cảm biến nhiệt độ.

4. Thay van nhiệt độ.

(V)

Nhiệt độ xả cao, máy nén khí Fusheng tự động tắt, đèn báo nhiệt độ cao sang. (Nhiệt độ trên 1000C)

1. Dầu bôi trơn không đủ .

2. Nước làm mát không đủ.

3. Nhiệt độ nước làm mát cao.

4. Nhiệt độ môi trường cao.

 

5. Bộ làm mát dầu bị nghẹt.

 

6. Ðặc tính kỹ thuật dầu sai.

7. Van nhiệt hỏng.

8. Lọc khí dơ.

9. Lọc dầu nghẹt.

10.Quạt làm mát hỏng.

11.Ống dẫn khí của bộ phận làm mát bị nghẹt.

12. Cảm biến nhiệt độ bị hỏng.

1. Nếu mức dầu thấp hơn mức L thì  tắt máy và đổ thêm dầu (giữa H và L).

2. Kiểm tra nhiệt độ, áp suất nước vào và ra.

3. Kiểm tra nhiệt độ vào của nước.

4. Tăng thể tích thoát khí, giảm nhiệt độ phòng máy.

5. Kiểm tra chênh lệch nhiệt độ giữa nước vào và nước ra, thông thường từ 5-8oC, nếu cao hơn 9oC có thể bộ làm mát dầu bị nghẹt và phải tháo ra làm sạch.

6. Kiểm tra mã dầu, thay dầu mới.

7. Kiểm tra xem dầu có qua bộ làm mát hay không, nếu không qua thì phải thay van nhiệt.

8. Làm sạch lọc khí với khí nén áp suất thấp.

9. Thay lọc dầu.

10. Thay quạt làm mát.

11. Sử dụng khí có áp suất thấp để làm sạch bộ làm mát.

12. Thay thế cảm biến nhiệt độ.

(VI)

Lượng dầu trong khí quá cao, chu kỳ thêm dầu rút ngắn. Lọc bốc khói khi không tải.

1. Mực dầu quá cao.

2. Ðường ống  dầu  hồi bị nghẹt.

3. Aùp suất xả thấp.

 

4. Tách dầu hỏng.

5. Lò  xo trong van duy trì áp suất hỏng.

1. Kiểm tra mức dầu, xả bớt dầu cho đến mức giữa H – L.

2. Vệ sinh sạch.

3. Tăng áp suất khí nén. (điều chỉnh giới hạn áp suất cao và thấp đến giá trị cài đặt)

4. Thay thế mới.

5. Thay lò xo mới.

(VII)

Máy nén khí không thể chạy ở đầy tải.

1. Cảm biến áp suất bị lỗi.

2. Van điện từ 3 ngả hỏng.

3. Van hút hỏng.

4. Van duy trì áp lực hỏng.

5. Ống khí rò rỉ.

6. Van điện từ xả khí hỏng.

1. Thay mới.

2. Thay mới.

3. Thay  mới.

4. Thay mới.

5. Kiểm tra vị trí rò và khắc phục.

6.Thay mới.

 

(VIII)

Máy nén khí FUSHENG không chạy không tải, đồng hồ áp suất luôn giữ ở áp suất làm việc hoặc áp suất cứ tăng. Van an toàn hoạt động

1.Cảm biến áp suất bị lỗi.

2.Van hút hỏng.

3.Van điện từ xả khí hỏng.

4. Màn ngăn điều chỉnh khí vào bị gãy.

5. Bo điều khiển hỏng.

1. Sửa chữa hoặc thay mới.

2. Kiểm tra và hiệu chỉnh.

3. Sửa chữa hoặc thay mới.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Thay mới.

(IX)

Lưu lượng xả trên máy nén khí thấp hơn tiêu chuẩn.

1. Lọc khí vào bị nghẹt.

2. Van hút hỏng.

3. Van duy trì áp lực hỏng.

4. Tách dầu nghẹt.

5. Van điện từ xả có 1 lỗ rò.

6. Van điều chỉnh lưu lượng điều chỉnh không đúng.

1. Làm sạch hoặc thay mới.

2. Tháo ra kiểm tra.

3. Tháo ra kiểm tra, bộ phận nào hỏng thì thay thế.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Sửa chữa hoặc thay mới.

6. Ðiều chỉnh lại van lưu lượng.

(X)

Tần số hoạt động có tải và  không tải của máy nén khí fusheng cao

1. Ðường ống bị xì.

2. Ðộ lệch áp của giới hạn trên và giới hạn dưới cài đặt quá thấp.

3. Lượng khí tiêu thụ luôn dao động.

4. Lõi van duy trì áp suất không kín, lò xo đàn hồi kém.

 

 

 

1. Kiểm tra vị trí rò và khắc phục.

2. Chỉnh lại áp suất. ( độ lệch áp suất thường là 0.2 Mpa )

3. Tăng thể tích bình chứa khí.

4. Sửa chữa hoặc thay mới lõi và lò xo của van duy trì áp lực.

(XI)

Lớp sương dầu phun ra từ lọc khí trong lúc tắt máy nén khí.

1. Van một chiều tại van hút không kín.

2. Máy ngừng.

3. Dây điện bị hỏng.

 

4. Van duy trì áp suất rò rỉ khí.

5. Tách dầu bị hỏng.

1. Kiểm tra.

2. Kiểm tra van hút xem đóng có kín không.

3. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế.

4. Sửa chữa hoặc thay mới.

5. Thay mới.

báo lỗi trên màn hình máy nén khí Fusheng
Báo lỗi trên màn hình máy nén khí Fusheng
Màn hình trên máy nén khí Fusheng sáng đèn khi máy gặp sự cố

( Nguồn: Sách hướng dẫn sử dụng máy nén khí trục vít fusheng)

Liên hệ FUSHENG để được tư vấn lựa chọn, bảo dưỡng máy nén khí trục vít

tư vấn máy nén khí


LIÊN HỆ FUSHENG

LIÊN HỆ FUSHENG